1 byte bằng bao nhiêu bit? Phân biệt hai khái niệm bit và byte

Bạn đang xem: 1 byte bằng bao nhiêu bit? Phân biệt hai khái niệm bit và byte tại thcsdongphucm.edu.vn

Mục lục

Bit là gì?

Ký hiệu: b (chữ thường b)

Họ và tên: Chữ số nhị phân

Bit là đơn vị nhỏ nhất dùng để biểu diễn thông tin máy tính. Đồng thời, nó cũng là đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất trong hệ thống, cũng như khả năng lưu trữ của bộ nhớ, bao gồm: RAM, ROM, thẻ nhớ, ổ cứng, USB…

Bit thường được biểu diễn dưới dạng số nhị phân 0 hoặc 1. Mỗi Bit tương ứng với 1 số và Bit chỉ có thể nhận biết và hiểu được 1 trong 2 trạng thái thông tin (Bật hoặc tắt, đúng hoặc sai, có hoặc không).

byte là gì?

Ký hiệu: B (viết hoa B)

Byte là đơn vị dùng để lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ của máy tính. Byte được sử dụng để mô tả một số bit cố định, 1 Byte có 8 Bit, đại diện cho 2^8=256 giá trị khác nhau. Như vậy, với 1 Byte là đủ để lưu các số có dấu từ -128 đến 127 hoặc số nguyên không dấu từ 0 đến 255.

Bit là gì? byte là gì? 2 khái niệm được nhắc đến nhiều khi sử dụng internet

Byte bằng bao nhiêu Bit?

Cả Byte và Bit đều là đại lượng được sử dụng để đo thông tin. Việc chuyển đổi giữa các đại lượng này tương tự như chuyển đổi giữa các đơn vị khối lượng trong toán học. Có công thức, rất dễ tính.

Đặc biệt:

Theo quy ước quốc tế: 1 byte = 8 bit

Vậy 2 byte bằng bao nhiêu bit? Ta chỉ cần nhân với công thức Số byte x 8 là được kết quả:

  • 2 byte = 2 x 8 = 16 bit
  • 3 byte = 3 x 8 = 24 bit
  • 5 byte = 5 x 8 = 40 bit
  • 100 byte = 100 x 8 = 800 bit
  • 150 byte = 150 x 8 = 1200 bit

Muốn biết 1 bit bằng bao nhiêu byte thì chỉ cần tính ngược lại, lấy hàng đơn vị chia cho 8. Ví dụ:

  • 1 bit = 1 8 = 0,125 byte
  • 10 bit = 10 8 = 1,25 byte
  • 15 bit = 15 8 = 1,875 byte
  • 100 bit = 100 8 = 12,5 byte
  • 150 bit = 150 8 = 18,75 byte

1 Byte bằng bao nhiêu Bit?  Quy ước 1 byte = 8 bit1 Byte bằng bao nhiêu Bit? Quy ước 1 byte = 8 bit

Khi nào thì sử dụng Bit và khi nào thì sử dụng Byte?

Khi muốn tính tốc độ baud (tốc độ truyền dữ liệu) trong thiết bị lưu trữ và mạng viễn thông, chúng ta sử dụng bit. Ngoài ra, bit còn được dùng để biểu thị khả năng tính toán của CPU và một số chức năng khác.

Khi muốn tính dung lượng lưu trữ của thiết bị nhớ, chúng ta sử dụng byte.

Trên thực tế, ngoài bit và byte, chúng ta còn có nhiều đơn vị thông tin khác. Các đơn vị sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

Bit (b) < Byte (B) < Kilobyte (KB) < Megabyte (MB) < Gigabyte (GB) < Terabyte (TB) < Petabyte (PB) < Exabyte (EB) < Zettabyte (ZB) < Yottabyte (YB) < Brontobyte (BB) < Geopbyte (GeB).

Trong đó các đơn vị: Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte được sử dụng phổ biến nhất. Các đơn vị còn lại hiếm khi được sử dụng vì chúng quá nhỏ hoặc quá lớn.

Thông thường, byte được sử dụng để biểu thị dung lượng của thiết bị lưu trữ trong khi bit chủ yếu được sử dụng để mô tả tốc độ truyền dữ liệu của thiết bị lưu trữ và trong mạng viễn thông. Ngoài ra, bit còn đề cập đến khả năng tính toán của CPU và một số thứ khác nhưng trong bài viết này, chúng tôi không đề cập đến.

Byte được viết tắt là “B” trong khi “b” là viết tắt của bit và 8 bit được nối thành 1 byte. Để chuyển đổi từ bit thành byte, hãy chia giá trị đó cho 8. Ví dụ: 1 Gb (gigabit) = 0,125 GB (gigabyte) = 125 MB. Ví dụ thực tế, mạng 4G LTE Cat 6 hiện tại của Hàn Quốc đạt tốc độ 300 Mbps (megabit/s), nghĩa là về lý thuyết, thông lượng tối đa mà mạng có thể truyền tải là 37,5 MBps (megabyte/s). thứ hai). Thứ hai).

Các tiền tố được nối để biểu thị các đơn vị bit và byte lớn hơn là kilo, mega (M), giga (G), tera (T), peta (P), exa (E), zetta (Z) và yotta (Y). Đối với kilo, ở dạng thập phân, “k” sẽ được sử dụng và ở dạng nhị phân “K”.

Một điểm lưu ý nữa là khi chuyển đổi, bạn đọc cần phân biệt giữa 2 module là hệ thập phân (Decimal) và hệ nhị phân (Binary). Để tránh nhầm lẫn, một số tổ chức tiêu chuẩn như JEDEC, IEC và ISO đã đề xuất sử dụng các thuật ngữ kibibyte (KiB), mebibyte (MiB), gibibyte (GiB) và tebibyte (TiB) để thay thế. dữ liệu số máy tính ở dạng nhị phân. Theo đó, ví dụ: 1 KB = 1000 byte và 1 KiB = 1024 byte, 1 MB = 1000 KB = 1.000.000 byte và 1 MiB = 1024 KiB = 1.048.576 byte. Tuy nhiên, các đơn vị KiB, MiB… chỉ hỗ trợ trên hệ thống mới nhất, còn hệ thống cũ vẫn chỉ sử dụng KB, MB…

Tốc độ truyền dữ liệu

Chuẩn giao tiếp SATA được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2001 và hiện là chuẩn chung cho các thiết bị lưu trữ bên trong như ổ cứng, SSD và ổ quang. SATA đã trải qua ba thế hệ với tốc độ truyền nhanh hơn, bao gồm SATA 1.0 với tốc độ 1,5 Gb/giây, SATA 2.0 với tốc độ 3 Gb/giây và SATA 3.0 với tốc độ truyền dữ liệu lên tới 6 Gb/giây.

Nếu quy đổi từ Gb/s (gigabit/s) sang MB/s (megabyte/s) thì tốc độ truyền dữ liệu của chuẩn SATA lần lượt là 192, 384 và 768 MB/s. Tuy nhiên nhiều bạn thắc mắc rằng một số trang web lại ghi SATA 1.0 là 150 MB/s, SATA 2.0 là 300 MB/s và SATA 3.0 là 600 MB/s.

Vấn đề nằm ở phương thức truyền dữ liệu qua mạng. Chuẩn SATA sử dụng kỹ thuật mã hóa 8b/10b (mã hóa theo từng byte, mỗi byte dữ liệu được gán thêm 1 hoặc 2 bit). Thông tin được truyền và nhận không chỉ chứa dữ liệu thực mà còn chứa thông tin kiểm soát để xác thực và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu khi nó được gửi đi. Như vậy, nếu loại bỏ các bit thừa thì tốc độ tải dữ liệu thực tế của SATA 1.0 là 150 MB/s, SATA 2.0 là 300 MB/s và SATA 3.0 là 600 MB/s như đã đề cập ở trên.

Tương tự, giao diện PCI Express 1.0 và 2.0 cũng sử dụng mã hóa 8b/10b trong khi PCIe 3.0 áp dụng kỹ thuật “xáo trộn”, sử dụng hàm nhị phân để biểu thị luồng dữ liệu. Do đó, chuẩn PCI Express 3.0 tăng gấp đôi hiệu suất của Gen 2.0 nhưng chỉ yêu cầu tốc độ bit là 8 GT/s thay vì 10 GT/s (gigatransfer/s).

Bit và byte được sử dụng trong các tình huống khác nhauBit và byte được sử dụng trong các tình huống khác nhau

Bit trong bộ xử lý máy tính

Như đã nói ở trên, ngoài vai trò là đơn vị đo tốc độ truyền tải dữ liệu qua mạng viễn thông, bit còn được dùng để biểu thị khả năng tính toán của CPU. Bộ vi xử lý máy tính 8088 được Intel “trình làng” vào tháng 6 năm 1978. Đây là một trong những chip vi xử lý 16 bit đầu tiên được tung ra thị trường.

Cùng với sự phát triển ngày càng hiện đại của công nghệ, các bộ vi xử lý lần lượt xuất hiện. Gần chúng ta nhất, được biết đến nhiều nhất cho đến nay là bộ xử lý 32 bit và 64 bit.

Trong số này, bộ xử lý 32 bit đã được sử dụng trong tất cả các máy tính cho đến đầu những năm 1990, tức là phần mềm và hệ điều hành hoạt động với các đơn vị dữ liệu có độ rộng 32 bit.

Năm 1961, khi IBM tạo ra siêu máy tính IBM 7030 Stretch, bộ xử lý 64 bit đã xuất hiện. Tuy nhiên, mãi đến năm 2002, nó mới được sử dụng trong máy tính cá nhân dưới dạng bộ xử lý x86-64. Bộ xử lý – Các CPU gần đây đều là 64 bit, có khả năng hoạt động với các số nhị phân 64 bit.

Nếu cần sử dụng phần cứng và phần mềm cũ trên máy tính, bạn nên cài đặt Windows 32-bit. Nhưng nếu bạn chơi game yêu cầu đồ họa cao, hay làm việc với các phần mềm đồ họa (Photoshop, After Effect, AutoCAD…) thì nên sử dụng phiên bản Windows 64 bit.

Hướng dẫn kiểm tra bit/byte trong một số trường hợp

Làm cách nào để kiểm tra Windows 32 bit hay 64 bit?

Hiện nay, có hai loại hệ điều hành máy tính Windows là windows 32bit và 64bit. Trong đó phiên bản Windows 32-bit (hay còn gọi là Windows X86) chỉ hỗ trợ RAM với dung lượng tối đa là 3,2 GB. Còn Windows 64-bit hỗ trợ bộ nhớ có dung lượng trên 3,2 GB và tối đa 128 GB.

Để biết máy tính của mình đang sử dụng hệ điều hành nào, bạn có thể kiểm tra theo các cách sau:

  • Cách 1: Click chuột phải vào My Computer > chọn Properties > system type.
  • Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Start + R > nhập msinfo32 vào ô > enter > một cửa sổ mới sẽ mở ra, tại đây bạn sẽ thấy thông tin hệ thống và biết mình đang sử dụng hệ điều hành Windows nào.
  • Cách 3: Vào ổ C, nếu có thư mục Program Files nghĩa là máy bạn đang chạy hệ điều hành Windows 32bit. Nếu bạn thấy thư mục Tệp chương trình (x86) thì đó là hệ điều hành Windows 64 bit.

Kiểm tra dung lượng ổ cứng

Để tính toán dung lượng lưu trữ của thiết bị bộ nhớ, chúng tôi sử dụng byte. Cụ thể, nếu bạn muốn xem dung lượng ổ cứng trong máy tính còn bao nhiêu, đã sử dụng bao nhiêu thì hãy thực hiện một trong hai cách sau:

  • Phương pháp 1: Vào Máy tính của tôi > Thiết bị và ổ đĩa. Phần này hiển thị tất cả các ổ đĩa đang chạy trên máy tính của bạn. Phần màu xanh là không gian đã sử dụng, phần trống là không sử dụng. Muốn xem số lượng chi tiết của từng ổ, hay làm theo cách 2.
  • Cách 2: Vào My Computer > chuột phải vào ổ đĩa muốn kiểm tra > chọn Properties. Thông tin chi tiết sẽ hiện ra như hình bên dưới.

Trong đó:

  • Dung lượng đã sử dụng: là dung lượng đã sử dụng
  • Khoảng trống là khoảng trống
  • Dung lượng là tổng dung lượng của ổ cứng.

    *********************

    Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong

    Danh mục: Tổng hợp

Bản quyền bài viết này thuộc về Trường THCS Đồng Phú.Edu.Vn. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: thcsdongphucm.edu.vn

Bạn thấy bài viết 1 byte bằng bao nhiêu bit? Phân biệt hai khái niệm bit và byte có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về 1 byte bằng bao nhiêu bit? Phân biệt hai khái niệm bit và byte bên dưới để Trường THCS Đồng Phú có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thcsdongphucm.edu.vn của Trường THCS Đồng Phú

Nhớ để nguồn bài viết này: 1 byte bằng bao nhiêu bit? Phân biệt hai khái niệm bit và byte của website thcsdongphucm.edu.vn

Kiến thức chung

Xem thêm chi tiết về 1 byte bằng bao nhiêu bit? Phân biệt hai khái niệm bit và byte
Xem thêm bài viết hay:  Giấy nhận lưu giữ di chúc

Viết một bình luận