Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài 2 trang 19 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 phần Tổng quan văn học dân gian Việt Nam chi tiết và đầy đủ nhất.
Đề tài:
Văn học dân gian Việt Nam có những thể loại cơ bản nào? Định nghĩa ngắn gọn và đưa ra ví dụ (tên tác phẩm) theo thể loại.
Các bạn đang xem: Bài 2 trang 19 SGK Ngữ Văn 10 tập 1
Mục lục
Trả lời bài 2 trang 19 SGK 10 tập 1
Trình bày 1
1. Thần thoại
Thần thoại là một dạng truyện kể dân gian, thường kể về các vị thần chủ yếu xuất hiện trong công xã nguyên thủy để giải thích các hiện tượng tự nhiên, thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên, quá trình sáng tạo văn hóa. v.v. của người Việt cổ.
– Do quan niệm của người Việt cổ, mỗi hiện tượng tự nhiên đều là một vị thần cai quản như thần sông, thần núi, thần biển… Nhân vật trong thần thoại là các vị thần khác với nhân vật trong truyện cổ tích, thần phả. .
Ví dụ: Sơn Tinh – Thủy Tinh, thần…
2. Sử thi dân gian
– Là những tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ văn vần, xây dựng hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc nhiều sự kiện quan trọng diễn ra trong đời sống cộng đồng. đồng xu của người xưa.
Chẳng hạn, sử thi “Dựa đất đẻ ra nước” của người Mường dài 8.530 câu, diễn tả những sự kiện trần gian từ khi tạo dựng vũ trụ đến khi bản mường ổn định.
– Tính chất sử thi của cộng đồng (tượng trưng cho sức khoẻ và niềm tin của cộng đồng). Ví dụ: Đăm Săn đã dốc toàn lực chiến đấu đem lại bình yên cho muôn làng. Ulits và đồng đội của mình đang lênh đênh trên biển khơi gắn liền với thời kỳ người Hy Lạp cổ đại chinh phục biển cả…
3. Truyền thuyết
– Dòng tự sự dân gian kể về những sự việc, nhân vật cụ thể theo hướng lí tưởng hoá. Qua đó thể hiện sự ngưỡng mộ, tôn vinh những người có công với đất nước, với dân tộc hoặc với cộng đồng dân cư của một khu vực.
Các nhân vật trong truyền thuyết đều là nửa thần, nửa người như: Sơn Tinh, Thủy Tinh (thần vẫn là người) hay An Dương Vương (biết dùng sừng tê giác 7 tấc để rẽ nước trở về nước). cung điện nước). Như vậy nhân vật có liên quan đến lịch sử nhưng không phải lịch sử.
– Khuynh hướng lý tưởng hóa: Con người đặt ước mơ, khát vọng của mình vào đó. Khi có lũ lụt, họ mong có một vị thần cai quản con nước. Khi có chiến tranh, họ mơ thấy Thánh Gióng. Trong hòa bình, họ mơ thấy hoàng tử Lang Liêu làm nhiều loại bánh cho ngày Tết. Đó là anh hùng sáng tạo văn hóa.
Ví dụ: sự tích Hùng Vương; An Dương Vương, Mỵ Châu, Trọng Thủy; Bánh chưng, bánh dầy….
4. Cổ tích
– Thể loại tự sự dân gian có cốt truyện kể về những con người bình thường trong xã hội có phân chia giai cấp, thể hiện tinh thần nhân đạo, lạc quan của nhân dân lao động.
– Nội dung truyện cổ tích thường đề cập đến hai vấn đề cơ bản: kể về số phận bất hạnh của những người nghèo khổ, phản ánh cuộc đấu tranh xã hội và ước mơ, khát vọng đổi đời của nhân dân (kể về sự).
– Nhân vật thường là em út, con riêng, thân phận mồ côi như: Sọ dừa, Tấm Cám, Thạch Sanh…
Ví dụ: Thạch Sanh, Tấm Cám, Quả khế…
5. Truyện cười
– Truyện cười thuộc dòng tự sự dân gian, có nội dung rất ngắn gọn, kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ. Truyện được xây dựng trên cơ sở những mâu thuẫn trong cuộc sống, gây tiếng cười nhằm mục đích giải trí hoặc phản biện xã hội.
– Mâu thuẫn trong truyện cười
Điều gì là bình thường và điều gì là không bình thường.
Mâu thuẫn giữa lời nói và việc làm.
+ Mâu thuẫn trong nhận thức lý tưởng.
=> Từ những mâu thuẫn đó nổi lên tiếng cười.
Ví dụ: Ba con gà lớn Nhưng phải bằng hai con
6. Truyện ngụ ngôn
Truyện được viết theo lối kể chuyện dân gian rất ngắn gọn, súc tích, bố cục chặt chẽ. Các nhân vật là con người, các bộ phận của con người và đồ vật (chủ yếu là động vật) có thể nói chuyện và có tính cách giống con người. Từ đó rút ra những kinh nghiệm và triết lý sâu sắc.
– Nhân vật truyện ngụ ngôn rất rộng có thể là sự vật, con vật hoặc con người. Những câu chuyện có thể xảy ra ở bất cứ đâu.
Ví dụ: Treo biển, Trí tuệ…
7. Tục ngữ
Câu văn ngắn gọn, súc tích, phần lớn có hình ảnh, nhịp điệu, đúc kết kinh nghiệm sống.
– Ví dụ:Tấc đất, tấc vàng. Kiến cũng đầy tổ
8. Câu đố
– Bài thơ hoặc câu văn có vần điệu, miêu tả sự vật có ẩn dụ, hình ảnh, hiện tượng lạ để người nghe tìm ra lời giải nhằm mục đích giải trí và rèn luyện tư duy.
9. Dân ca
– Tác phẩm trữ tình dân gian, thường kết hợp với âm nhạc khi biểu diễn diễn tả thế giới nội tâm của con người.
– Ví dụ: Thân em như lụa đào
10. Bảo vệ
– Tác phẩm tự sự dân gian bằng văn vần, kể về thời sự, sự kiện của làng quê, đất nước thông qua lời kể dân gian.
– Ví dụ: Bà ngoại đi chợ trời mưa.
11. Truyện thơ
– Là tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ, phản ánh số phận và khát vọng hạnh phúc, công lí của con người.
12. Chèo thuyền
– Tác phẩm sân khấu dân gian kết hợp với yếu tố trữ tình và trào phúng, ca ngợi những tấm gương đạo đức và phê phán những mặt tối của xã hội.
Ngoài chèo, còn có các thể loại sân khấu khác cũng thuộc về dân gian như tuồng, cải lương, múa rối.
– Ví dụ: chèo Quan Âm Thị Kính, giả Suy Văn.
Trình bày 2
Định nghĩa và ví dụ về các thể loại văn học dân gian.
1. Thần thoại
+ Dạng văn xuôi tự sự
+ Thường kể về các vị thần để giải thích các hiện tượng tự nhiên; thể hiện khát vọng chinh phục thiên nhiên và phản ánh quá trình sáng tạo văn hóa của người Việt cổ.
+ Ví dụ: Thần Mặt Trời, Thần Mặt Trăng, Thần Mặt Trời,…
2. Sử thi
+ Hình thức văn xuôi tự sự (quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, văn xuôi có vần, có vần hoặc kết hợp cả hai).
+ Xây dựng hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc một số sự kiện quan trọng diễn ra trong đời sống cộng đồng của nhân dân thời xưa; qua đó thể hiện sự ngưỡng mộ, tôn vinh của nhân dân đối với những người có công với cộng đồng.
+ Ví dụ: Sử thi Đẻ đất dựng nước của người Mường, Sử thi Đam San của người Ê đê,…
3. Truyền thuyết
+ Dạng văn xuôi tự sự
+ Kể về sự kiện, nhân vật lịch sử cụ thể (hoặc có liên quan đến lịch sử) theo hướng lý tưởng hóa; qua đó bày tỏ lòng ngưỡng mộ, tôn vinh những người có công với đất nước, với dân tộc, với nhân dân một vùng. Ngoài ra, truyền thuyết vừa đề cao vừa phê phán các nhân vật lịch sử.
+ Ví dụ: sự tích Hùng Vương; An Dương Vương, Mỵ Châu, Trọng Thủy; Bánh chưng, bánh dày….
4. Cổ tích
+ Dạng văn xuôi tự sự
+ Cốt truyện và hình ảnh được hư cấu có mục đích, kể về số phận của những con người bình thường trong xã hội có phân chia giai cấp, thể hiện tinh thần nhân đạo và tinh thần lạc quan của nhân dân lao động.
+ Ví dụ: Thạch Sanh, Tấm Cám, Quả khế…
5. Truyện cười
+ Phong cách tự sự (tình tiết ngắn, kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ)
+ Kể về những sự việc, hiện tượng xấu, trái tự nhiên trong đời sống gây cười, giải trí hoặc phản biện xã hội.
+ Ví dụ: Ba con gà lớn Nhưng phải bằng hai con,…
6. Truyện ngụ ngôn
+ Lối kể (ngắn gọn, kết cấu chặt chẽ)
+ Truyện thông qua hình ảnh ẩn dụ để kể về những sự việc liên quan đến con người, từ đó rút ra những kinh nghiệm, triết lí sâu sắc.
+ Ví dụ: Treo biển, Trí tuệ,…
7. Tục ngữ
+ Hình thức: Câu văn/lời nói nghệ thuật (ngắn gọn, súc tích, chủ yếu có hình ảnh, vần điệu, nhịp điệu)
+ Đúc kết những kinh nghiệm thực tế, thường dùng trong ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày của nhân dân.
+ Ví dụ: Tốt gỗ hơn nước sơn.
8. Câu đố
Hình thức: Thơ hoặc câu nói có vần điệu
+ Miêu tả đồ vật có hình ảnh lạ, hình tượng để người nghe tìm lời giải thích nhằm mục đích giải trí, rèn luyện tư duy và cung cấp kiến thức về cuộc sống.
+ Ví dụ: “Không có miệng mà khóc/ Có tội gì mà treo cổ trên xà”. Trả lời: (tiếng chuông)
9. Dân ca
+ Hình thức: thơ trữ tình (thường kết hợp với âm nhạc khi biểu diễn)
+ thể hiện thế giới nội tâm của con người.
+ Ví dụ:
“Anh đi anh nhớ nhà,
Nhớ canh rau, nhớ canh đậu đắng.
Nhớ ai sương giăng,
Hôm nay nhớ ai tát nước bên đường”.
10. Bảo vệ
+ Hình thức: Văn xuôi mang chất thơ mộc mạc.
+ Chủ yếu nói về thời sự, sự kiện của làng quê, đất nước, để thông tin, bình luận.
+ Ví dụ: ”Vệ thách cưới”, ”Giông tố năm Tỵ”, ”Vệ tà đạo”, ”Vệ thông chánh đạo”…
11. Truyện thơ
Hình thức: thơ, văn xuôi
+ Phản ánh số phận và khát vọng hạnh phúc, công bằng của con người trong xã hội.
+ Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu),…
12. Chèo (Hình thức diễn xướng dân gian)
+ Hình thức: kịch dân gian kết hợp với yếu tố trữ tình, trào phúng
+ Ca ngợi những tấm gương đạo đức phê phán mặt tiêu cực của xã hội.
+ Các thể loại sân khấu dân gian khác: tuồng, cải lương, múa rối,…
+ Ví dụ: Chèo Quan Âm Thị Kính, Giả Suy Văn,…
Trình bày 3
TT | Kiểu | Định nghĩa | Ví dụ |
Trước hết | huyền thoại |
– Thể thức: văn xuôi tự sự – Nội dung: thường kể về các vị thần, để giải thích bản chất. |
Thần Trời, Thần Mặt Trăng, Thần Mặt Trời… |
2 | Sử thi |
– Hình thức: văn vần hoặc văn xuôi hoặc kết hợp cả hai – Nội dung: kể lại những sự kiện lớn có ý nghĩa quan trọng đối với vận mệnh của cộng đồng. |
Sử thi Đẻ đất của người Mường, Sử thi Đam San của người Êđê… |
3 | huyền thoại |
– Thể thức: văn xuôi tự sự – Nội dung: kể lại các sự kiện, nhân vật lịch sử được lý tưởng hóa. |
sự tích Hùng Vương; An Dương Vương, Mỵ Châu, Trọng Thủy; Bánh chưng, bánh dầy…. |
4 | Truyện cổ tích |
– Thể thức: văn xuôi tự sự – Nội dung: kể về số phận của những con người bình thường trong xã hội, thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về hạnh phúc và công bằng xã hội. |
Thạch Sanh, Tấm Cám, Khế… |
5 | truyện ngụ ngôn |
– Thể thức: văn xuôi tự sự – Nội dung: kể lại những câu chuyện mà nhân vật chính là con vật, đồ vật để nêu lên kinh nghiệm sống, bài học đạo đức, triết lý sống. |
Treo biển, Trí tuệ,… |
6 | truyện cười |
– Thể thức: văn xuôi tự sự – Nội dung: kể lại những sự việc, hiện tượng hài hước để giải trí và phản biện xã hội. |
Ba con gà to, Nhưng phải cỡ hai con,… |
7 | tục ngữ |
– Hình thức: nghệ thuật – Nội dung: tổng kết kinh nghiệm của nhân dân về thế giới tự nhiên, lao động sản xuất và cách ứng xử của con người trong cuộc sống. |
Gỗ hơn nước sơn, Đen gần mực, gần đèn sáng, Nuôi lợn ăn nằm / Nuôi tằm ăn cơm đứng,… |
số 8 | Câu đố |
– Hình thức: vần hoặc câu thường có vần – Nội dung: mô tả câu đố bằng hình ảnh, hình ảnh lạ để người nghe tìm ra lời giải |
Một đàn cò trắng. / Ăn no, tắm rửa, nằm nghỉ. (Đáp án: cái bát) |
9 | Dân gian |
– Hình thức: văn vần hoặc kết hợp giữa thơ và nhạc. – Nội dung: trữ tình, miêu tả đời sống nội tâm của con người. |
Ai ơi bưng bát cơm đầy/ Một hạt đắng cay càng dẻo. |
mười | Đã |
– Hình thức: vần – Nội dung: thông báo và bình luận về các sự kiện thời sự hoặc lịch sử đương đại. |
Về con vật, cây ăn quả, sự vật, về thế giới (về sinh hoạt xã hội), về lịch sử… |
11 | truyện thơ |
– Hình thức: vần – Nội dung: phản ánh số phận người nghèo và khát vọng yêu tự do, công bằng trong xã hội. |
Truyện Kiều (Nguyễn Du), Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu),… |
thứ mười hai | Chèo (Hình thức diễn xướng dân gian) |
– Hình thức: hình thức kịch, kịch tự sự, kết hợp kịch bản với nghệ thuật diễn xuất. – Nội dung: miêu tả cảnh sinh hoạt và những kiểu người tiêu biểu trong xã hội nông nghiệp ngày nay. |
Chèo Quan Âm Thị Kính, Suy Vân giả ngu,… |
Trên đây là gợi ý trả lời chi tiết các câu hỏi bài 2 trang 19 SGK Ngữ văn 10 tập 1 của người soạn Học Tốt. Tổng quan văn học dân gian Việt Nam ở lớp 10 viết chương trình khá hơn trước khi lên lớp.
Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
Trả lời câu hỏi bài 2 trang 19 SGK Ngữ Văn lớp 10 Tập 1, hướng dẫn soạn bài Khái quát văn học dân gian Việt Nam
Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong
Bản quyền bài viết thuộc về Trường THCS Đồng Phú.Edu.Vn. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: thcsdongphucm.edu.vn Tags: ngữ văn lớp 10
Bạn thấy bài viết Bài 2 trang 19 SGK Ngữ văn 10 tập 1 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Bài 2 trang 19 SGK Ngữ văn 10 tập 1 bên dưới để Trường THCS Đồng Phú có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thcsdongphucm.edu.vn của Trường THCS Đồng Phú
Nhớ để nguồn bài viết này: Bài 2 trang 19 SGK Ngữ văn 10 tập 1 của website thcsdongphucm.edu.vn
Tóp 10 Bài 2 trang 19 SGK Ngữ văn 10 tập 1
#Bài #trang #SGK #Ngữ #văn #tập
Video Bài 2 trang 19 SGK Ngữ văn 10 tập 1
Hình Ảnh Bài 2 trang 19 SGK Ngữ văn 10 tập 1
#Bài #trang #SGK #Ngữ #văn #tập
Tin tức Bài 2 trang 19 SGK Ngữ văn 10 tập 1
#Bài #trang #SGK #Ngữ #văn #tập
Review Bài 2 trang 19 SGK Ngữ văn 10 tập 1
#Bài #trang #SGK #Ngữ #văn #tập
Tham khảo Bài 2 trang 19 SGK Ngữ văn 10 tập 1
#Bài #trang #SGK #Ngữ #văn #tập
Mới nhất Bài 2 trang 19 SGK Ngữ văn 10 tập 1
#Bài #trang #SGK #Ngữ #văn #tập
Hướng dẫn Bài 2 trang 19 SGK Ngữ văn 10 tập 1
#Bài #trang #SGK #Ngữ #văn #tập