Ở các bài học trước, các em đã biết tính chất hóa học của Sắt Fe và các hợp chất của sắt như sắt oxit, sắt hiđroxit, muối sắt. Cũng biết sắt thường có số oxi hóa +2, +3.
Trong bài học này chúng ta ôn lại tính chất hóa học của sắt, hợp chất của sắt (II) và sắt (III) và quan trọng hơn là thực hành giải các bài toán về sắt và hợp chất của nó. sắt.
I. kiến thức cần nhớ về sắt và hợp chất
1. Sắt
Nguyên tử Fe có cấu hình electron như sau: [Ar] 3d64s2.
– Trong hợp chất, sắt dễ nhường electron, thể hiện số oxi hóa +2 và +3.
2. Hợp chất của sắt
– Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử:
Fe2+ + 1e → Fe3+
Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa:
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe
3. Hợp kim sắt
– Thành phần gang
– các phản ứng chính xảy ra trong quá trình luyện gang.
II. Bài tập về sắt và hợp chất của sắt
* Bài 1 trang 165 SGK Hóa học 12: Điền công thức hóa học của chất vào chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau:
a) Fe + H2SO4 (đặc) SO2 +…
b) Fe + HNO3 (đặc) NO2 +…
c) Fe + HNO3(loãng) → NO + …
d) FeS + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + …
° Lời giải bài 1 trang 165 SGK Hóa học 12:
– các PTPO sau:
a) 2Fe + 6H2SO4(rắn) 3SO2 + Fe2(SO4)3 + 6H2O
b) Fe + 6HNO3(đặc) 3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2O
c) Fe + 4HNO3(loãng) → NO + Fe(NO3)3 + 2H2O
d) 3FeS + 12HNO3 → 9NO + Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 6H2O
* Bài 2 trang 165 SGK Hóa học 12: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al–Fe; Al – Cu ; Cu – Fe.
° Lời giải bài 2 trang 165 SGK Hóa học 12:
– Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu hợp kim, mẫu có khí thoát ra là Al-Fe và Al-Cu, mẫu không có khí thoát ra là Cu-Fe
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2↑
– Cho dung dịch HCl dư vào 2 mẫu thử trên, chất tan không hết là Al-Cu, chất tan hết là Al-Fe.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
* Bài 3 trang 165 SGK Hóa học 12: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu, Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học cho các phản ứng.
° Giải bài 3 trang 165 SGK Hóa học 12:
– Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được 2 phần.
– Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư
– Phần rắn là Cu và Fe
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + (3/2)H2
– Lấy dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 thu được Al.
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓ keo trắng
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 4Al + 3O2
– Phần rắn đem hoà tan trong HCl dư được dung dịch FeCl2, phần rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được thu được Fe.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeCl2 Fe + Cl2↑
* Bài 4 trang 165 SGK Hóa 12: Cho một ít bột sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một khí ở ptc. Nếu cho hai lần lượng bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thu được chất rắn. Tính khối lượng bột sắt đã dùng trong 2 trường hợp nói trên và khối lượng chất rắn thu được.
° Giải bài 4 trang 165 SGK Hóa học 12:
◊ Theo đề bài thu được 560 ml một khí ở đktc khi cho Fe tác dụng với H2SO4 nên có:
– Phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
– Theo PTPU thì: nFe = nH2 = 0,025(mol)
⇒ Khối lượng sắt đã dùng trong trường hợp này là: mFe = 0,025.56 = 1,4(g)
◊ Cho lượng Fe gấp đôi CuSO4 thì số mol Fe là: 0,025.2 = 0,05 (mol)
– Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
nFe = 0,05 mol.
– Khối lượng Fe đã dùng trong trường hợp này là: mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)
– Khối lượng chất rắn thu được là: mCu = 0,05.64 = 3,2(g).
* Bài 5 trang 165 SGK Hóa 12: Biết rằng 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là:
A. 3,6 gam. B. 3,7 gam. C. 3,8 gam. D. 3,9 gam.
° Giải bài 5 trang 165 SGK Hóa học 12:
• đáp án lựa chọn: D. 3,9 gam.
– Theo bài thì hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,2M nên:
nH2SO4 = 0,1. 0,2 = 0,02 (mol).
– Gọi công thức chung của hỗn hợp là MO, ta có PTPU:
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
– Theo PTPU và theo định luật bảo toàn thừa số
⇒ nO (trong oxit) = nH2SO4= 0,02 (mol)
⇒ mKL = m(oxit) – mO(trong oxit) = 2,3 – 0,02.16 = 1,98 (g).
– Khối lượng muối tạo thành:
muối = 1,98 + 0,02.96 = 3,9 (g).
* Bài 6 trang 165 SGK Hóa học 12: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. yếu tố nào?
A. Sắt. B. Nước brom. C. Photpho. D. Crom.
° Giải bài 6 trang 165 SGK Hóa học 12:
• chọn câu trả lời: A. Sắt.
– Gọi p, n, e lần lượt là số hạt proton, nơtron và electron, ta có:
p+n+e=82.
p + e – n = 22.
– Trong đó p = e 2p + n = 82
2p – n = 22
⇒ p = e = 26; n = 30. ⇒ nguyên tố X là Fe.
Hi vọng bài viết Bài tập về Sắt Fe và hợp chất của Sắt (II) Sắt (III) trên đây hữu ích cho các bạn. Nếu có góp ý và thắc mắc, vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết để Cmm.edu.vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc bạn học tốt.
¤ Xem thêm các bài viết tại:
Bản quyền bài viết thuộc về THPT Sóc Trăng.Edu.Vn. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: thptsoctrang.edu.vn
Bạn thấy bài viết Bài tập tập luyện về Sắt Fe và hợp chất của Sắt (II) Sắt (III) – Hóa 12 bài 37 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Bài tập tập luyện về Sắt Fe và hợp chất của Sắt (II) Sắt (III) – Hóa 12 bài 37 bên dưới để Trường THCS Đồng Phú có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thcsdongphucm.edu.vn của Trường THCS Đồng Phú
Nhớ để nguồn bài viết này: Bài tập tập luyện về Sắt Fe và hợp chất của Sắt (II) Sắt (III) – Hóa 12 bài 37 của website thcsdongphucm.edu.vn
Chuyên mục: Văn học