Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 mang tới 9 đề thi sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống. Mỗi đề thi đều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi giữa học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
từ đó, còn giúp những em luyện giải đề, rồi so sánh đáp án tiện lợi hơn để ôn thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài môn Khoa học tự nhiên, còn có thể tham khảo thêm bộ đề môn Toán, Ngữ Văn. Chi tiết mời thầy cô và những em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Cmm.edu.vn:
Mục lục
Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
Nội dung | Trắc nghiệm | Tự luận | ||||||
NB | TH | Tổng số câu | NB | TH | VD | VDC | Tổng số bài | |
Đa dạng nấm |
Câu 1,2,3 |
Câu 11 |
04 |
Câu 1 2 điểm |
01 |
|||
Đa dạng thực vật |
Câu 4,5 |
Câu 16 |
03 |
Câu 2 1,5 điểm |
01 |
|||
Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên |
Câu 12,13,17,18,20 |
05 |
||||||
Thực hành phân chia giới thực vật |
Câu 4 1,5 điểm |
01 |
||||||
Đa dạng động vật không xương sống |
Câu 6 |
Câu 14 |
02 |
|||||
Đa dạng động vật có xương sống |
Câu 7,8,9,10 |
Câu 15 |
05 |
Câu 3 1 điểm |
01 |
|||
Đa dạng sinh vật học |
Câu 19 |
01 |
||||||
Tỷ lệ |
20% |
20% |
20% |
15% |
15% |
10% |
||
Điểm |
2 |
2 |
2 |
1,5 |
1,5 |
1 |
10 |
Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD&ĐT…….TRƯỜNG TH&THCS………. |
ĐỀ rà soát GIỮA HỌC KỲ IIniên học 2021 – 2022MÔN: KHTN – LỚP 6Thời gian làm bài 90 phút (Đề gồm 2 trang) |
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn lựa phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?
A. Nấm là sinh vật nhân thực.B. Tế bào nấm có chứa lục lạp.C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là những chất hữu cơ.
Câu 2: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng
A. Hình túi B. Hình tai mèo C. Sợi nấm phân nhánhD. Hình mũ
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây của nấm giống với vi khuẩn?
A. Một số đại diện có thân thể đa bào.B. thân thể có cấu tạo từ những tế bào nhân thực.C. Có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh.D. Thành tế bào có cấu tạo bằng chất kitin.
Câu 4: Cơ quan sinh sản của thực vật không bao gồm phòng ban nào dưới đây?
A. Hạt B. Hoa C. Quả D. Rễ
Câu 5: Rêu thường sống ở môi trường nào?
A. Môi trường nước B. Môi trường khô hạnC. Môi trường ẩm ướtD. Môi trường không khí.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là của ngành ruột khoang?
A. Đối xứng hai bên B. Đối xứng tỏa tròn C. đối xứng lưng – bụngD. đối xứng trước – sau.
Câu 7: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?
A. Cá cóc bụng hoa B. hải mã C. Cá sấu D. Cá heo.
Câu 8: Loài chim nào dưới đây hoàn toàn không biết bay, thích ứng cao với đời sống bơi lội?
A. Chim người yêu câu B. Chim cánh cụtC. Gà D. Vịt
Câu 9: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp thú?
A. Cá cóc bụng hoaB. hải mã C. Cá sấu D. Cá heo
Câu 10: Chi trước biến đổi thành cánh da là đặc điểm của loài nào dưới đây?
A. Chim người yêu câu B. Dơi C. Thú mỏ vịt D. Đà điểu
Câu 11: Nấm không thuộc giới thực vật vì
A. Nấm không có khả năng sống tự dưỡng.B. Nấm là sinh vật nhân thực.C. Nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào.D. Nấm rất đa dạng về hình thái và môi trường sống.
Câu 12: Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?
A. Trao đổi khoángB. Hô hấpC. Quang hợpD. Thoát khá nước
Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?
A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh.B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống những lớp đất tạo thành nước ngầm.D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.
Câu 14: Bạch tuộc và ốc sên có rất nhiều đặc điểm khác nhau nhưng đều được xếp chung vào ngành Thân mềm vì cả hai đều có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có trị giá thực phẩm B. Có thân thể mềm, không phân đốt C. Có vỏ cứng bao bọc thân thểD. vận chuyển được
Câu 15: Thú được xếp vào nhóm động vật có xương sống vì
A. Có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng.B. Có bộ xương ngoài bằng chất kitin, những chân phân đốt, có khớp động.C. Có bộ xương trong bằng chất xương, có bộ lông mao bao phủ.D. Có khả năng lấy thức ăn từ những sinh vật khác.
Câu 16: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa?
A. Cây dương xỉ B. Cây chuốiC. Cây ngôD. Cây lúa
Câu 17: Trong những giải pháp giúp hạn chế ô nhiễm và điều hòa khí hậu, giải pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả trong tương lai nhất là
A. Ngừng sản xuất công nghiệp B. Trồng cây gây rừng C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thảiD. Di dời những khu chế xuất lên vùng núi.
Câu 18: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống vắng thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?
A. Tốc độ gió mạnh hơnB. Nắng nhiều và gay gắt hơn C. Độ ẩm ướt hơnD. Nhiệt độ thấp hơn.
Câu 19: Đặc điểm thường gặp ở động vật sống ở môi trường đới lạnh là
A. Thường hoạt động vào ban đêm B. Chân cao, đệm thịt dày C. Bộ lông dàyD. Màu lông trắng hoặc xám.
Câu 20: vì sao nói rừng là lá phổi xanh của Trái Đất?
(1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxigen vào không khí giúp con người hô hấp.
(2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường.
(3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải khí carbon dioxide.
những phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3).B. (2), (3).C. (1), (2). D. (1), (3).
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nấm hoại sinh có vai trò thế nào trong tự nhiên? (2 điểm)
Câu 2: Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? (2 điểm)
Câu 3: giảng giải vì sao một số động vật có xương sống thuộc lớp Bò sát, lớp chim và lớp thú là bạn của nông gia? Cho ví dụ minh họa. (1,5 điểm)
Câu 4: Phân chia những cây sau đây vào những nhóm thực vật dựa theo đặc điểm của thân thể: rau bợ, ớt, thông, dương xỉ, rêu, kim giao, khoai tây. (0,5 điểm)
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | D | C | D | C | B | C | B | D | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | C | C | B | A | A | B | D | C | C |
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
1 (2 điểm) |
Nấm hoại sinh có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên: – Chúng giúp phân giải chất hữu cơ thành chất vô sinh, vừa dọn sạch những xác chết trên mặt đất, vừa cung ứng chất vô sinh cho cây xanh sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ mới. – Nấm hoại sinh đóng góp tích cực trong chu trình tuần hoàn của vật chất trong tự nhiên. |
1 1 |
2 (2 điểm) |
– Vai trò của thực vật đối với động vật: + Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxigen và tạo chất hữu cơ cung ứng cho hoạt động sống của thực vật. + Thực vật còn cung ứng nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. – Vai trò của thực vật đối với đời sống con người: + cung ứng lương thực, thực phẩm cho con người. + cung ứng củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng. + cung ứng dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, kế bên những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu như ta sử dụng chúng không đúng cách. |
0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 |
3 (1.5 điểm) |
– Nhiều loài động vật có xương sống bắt sâu bọ, sâu bọ gặm nhấm phá hoại cây trồng, gây thất thu cho nông gia vì vậy có thể nói chúng là bạn của nông gia. – Ví dụ: + Lớp bò sát có thằn lằn bắt sâu bọ sâu bọ, rắn bắt chuột. + Lớp chim có chim sẻ, chim sâu bắt sâu bọ. + Lớp thú có mèo bắt chuột… |
1 0.5 |
4 (0.5 điểm) |
– Rêu: Rêu. – Quyết: Dương xỉ. – Hạt trần: Kim giao, thông. – Hạt kín: Khoai tây, ớt. |
0.5 |
Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Tên chủ đề | nhận diện | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | Cộng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Lực trong đời sống (vật lý) |
– nhận diện những vật có thể biến dạng giống như biến dạng của lò xo – Biết khái niệm trọng lượng, kí hiệu và đơn vị của trọng lượng. |
– Hiểu được khi nào lực ma sát là có ích, có hại – So sánh được lực cản của nước và không khí. |
– Xác định được khối lượng của vật treo vào lò xo khi biết độ biến dạng của lò xo. – Biết những tác dụng của lực ma sát. |
||||||
Số câu |
1 |
0,5 |
2 |
1 |
0,5 |
5 |
|||
Số điểm |
0,25 |
1 |
0,5 |
0,25 |
1 |
3 |
|||
Tỉ lệ % |
2,5% |
10% |
5% |
2,5% |
10% |
30% |
|||
Năng lượng (vật lý) |
– Biết đơn vị của năng lượng – Kể tên được những dụng cụ sử dụng năng lượng xăng trong đời sống. |
Nắm được một số dạng năng lượng và nguồn phát của nó |
Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng |
||||||
Số câu |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
3 |
||||
Số điểm |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
1 |
2 |
||||
Tỉ lệ % |
2,5% |
5% |
2,5% |
10% |
20% |
||||
TS câu |
2 |
1 |
23 |
1 |
1 |
8 |
|||
TS điểm |
0,5 |
1,5 |
0,75 |
0,25 |
2 |
5 |
|||
Tỉ lệ % |
5% |
15% |
7,5% |
2,5% |
25% |
50% |
Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022
Trường: THCS……….. |
rà soát GIỮA HỌC KỲ II niên học 2021 – 2022Môn: KHTN 6Thời gian làm bài 90 phút |
Phần I: Trắc nghiệm khách quan. (1,5 điểm)
Trả lời nghi vấn bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Vật nào có thể biến dạng giống như biến dạng của lò xo?
A. Viên đá B. Mảnh thủy tinhC. Dây cao suD. Ghế gỗ
Câu 2: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại?
A. Em bé đang cầm chai nước trên tay.B. Ốc vít bắt chặt vào với nhau.C. Con người đi lại được trên mặt đất.D. Lốp xe ôtô bị mòn sau một thời gian dài sử dụng.
Câu 3: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100 g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Để độ biến dạng của lò xo là 2 cm thì cần treo vật nặng có khối lượng là:
A. 200g B. 300gC. 400gD. 500g
Câu 4: vì sao đi lại trên mặt đất dễ dàng hơn khi đi lại dưới nước?
A. Vì khi đi dưới nước chịu lực cản của không khí.B. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.C. Vì khi ở dưới nước ta bị Trái Đất hút nhiều hơn.D. Vì không khí vận động còn nước thì đứng yên.
Câu 5: Đơn vị của năng lượng là:
A. Niu – ton (N). B. độ C (0C).C. Jun (J).D. kilogam (kg).
Câu 6: Động năng của vật là:
A. năng lượng do vật có độ cao.B. năng lượng do vật bị biến dạng.C. năng lượng do vật có nhiệt độ cao.D. năng lượng do vật vận động.
Phần II: Tự luận. (3,5 điểm)
Câu 7: (2 điểm)
a) Trọng lượng của một vật là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị của trọng lượng.
b) Lực ma sát có tác dụng gì? Mỗi tác dụng lấy một ví dụ.
Câu 8: (1,5 điểm)
a) Hãy kể tên thiết bị sử dụng năng lượng xăng để hoạt động trong gia đình em.
b) Nêu một ví dụ chứng tỏ năng lượng truyền được từ vật này sang vật khác và một ví dụ chứng tỏ năng lượng truyền từ nơi này sang nơi khác.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022
Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | D | C | B | C | D |
Phần II: Tự luận
Câu |
Lời giải |
Điểm |
Câu 7 (2 điểm) |
a) Trọng lượng của một vật là độ lớn lực hút của trái đất tác dụng lên vật đó. Trọng lượng được kí hiệu là P, đơn vị đo trọng lượng là Niutơn (N) |
1 |
b) Lực ma sát có tác dụng cản trở hoặc xúc tiến vận động Lấy được 2 ví dụ. |
1 |
|
Câu 8 (1,5 điểm) |
a) Kể tên được từ 2 thiết bị trở lên |
0,5 |
b) Lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng truyền được từ vật này sang vật khác và một ví dụ chứng tỏ năng lượng truyền từ nơi này sang nơi khác. |
1 |
Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo
Bảng ma trận đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề | Nội dung | Trắc nghiệm | Tự luận | Tổng số bài | |||||
NB | TH | Tổng số câu | NB | TH | VD | VDC | |||
Chủ đề 4: một số vật liệu, nhiên liệu…. |
Một số lương thực, thực phẩm |
Câu 1,2 |
Câu 3,4 |
4 |
Bài 1a |
Bài 1b |
|||
Chủ đề 5: chất tinh khiết – hỗn hợp… |
Chất tinh khiết – hỗn hợp Nguyên liệu Nhiên liệu |
Câu 5,6 |
Câu 7,8 |
4 |
Bài 1c |
1 |
|||
Đa dạng toàn cầu sống. |
Nấm |
Câu 8, 9,10,12 |
Câu 11,13,14 |
12 |
2 |
||||
Thực vật |
Câu 15 16,19 |
Câu 17,18,20 |
Bài 2 |
Bài 3 |
Bài 2 |
Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022
Trường………………………. |
BÀI rà soát GIỮA HỌC KỲ II NĂM 2021 – 2022Môn KHTN 6 (Thời gian: 90 phút) |
I. Trắc nghiệm (5 đ): mỗi ý đúng 0,25 đ
Câu 1: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Cây lúa. B. Cây ngô. C. Cây tiểu mạch. D. Cây nho.
Câu 2: Trong những thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Gạo.B. Rau xanh. C. Thịt.D. Gạo và rau xanh.
Câu 3: Ngô, khoai sẽ cung ứng chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho thân thể?
A. Carbohydrate (chất đường, bột). B. Protein (chất đạm).C. Lipit (chất béo). D. Vitamin.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây là không đúng về thực phẩm?
A. Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc từ động vật, thực vật.B. Cá là thực phẩm tự nhiên.C. Thực phẩm cung ứng những chất dinh dưỡng cho thân thể.D. Thực phẩm không bị biến đổi tính chất khi để lâu ngoài không khí.
Câu 5: Một trong những tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là tinh khiết?
A. Không tan trong nước.B. Có vị ngọt, mặn, chua.C. Không màu, không mùi, không vị.D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hoá rắn ở nhiệt độ không đổi.
Câu 6: Hỗn hợp được tạo ra từ
A. nhiều nguyên tử.B. một chất.C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau. D. nhiều chất để riêng biệt.
Câu 7: chọn lựa cụm từ còn thiếu ở nhận định sau: “Chất tinh khiết có tính chất…”.
A. vật lý và hoá học nhất định.B. vật lý nhất định, hoá học thay đổi.C. thay đổi.D. hoá học nhất định, vật lý thay đổi.
Câu 8: Không khí là
A. chất tinh khiết. B. tập hợp những vật thể.C. hỗn hợp. D. tập hợp những vật chất.
Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?
A. Nhân thựcB. Dị dưỡng C. Đơn bào hoặc đa bàoD. Có sắc tố quang hợp
Câu 10: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?
A. Nấm độc B. Nấm mốc C. Nấm đơn bào D. Nấm ăn được
Câu 11: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang?
A. Nấm hươngB. Nấm menC. Nấm cốcD. Nấm mốc
Câu 12: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?
A. Nấm men B. Nấm mốcC. Nấm cốcD. Nấm sò
Câu 13: tuyến đường nào dưới đây không phải là tuyến đường lây truyền những bệnh do nấm?
A. Vệ sinh tư nhân chưa đúng cáchB. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnhC. Truyền dọc từ mẹ sang conD. Ô nhiễm môi trường
Câu 14: Khi trồng nấm rơm, người ta thường chọn lựa vị trí có điều kiện thế nào?
A. Nơi quang đãng, có ánh sáng mạnh B. Nơi ẩm ướt, không cần ánh ánhC. Nơi khô ráo, có ánh sáng trực tiếpD. Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp
Câu 15: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?
A. Rêu tường B. Dương xỉ C. Tảo lụcD. Rong đuôi chó
Câu 16: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện thế nào?
A. Nơi khô ráo B. Nơi ẩm ướtC. Nơi thoáng đãngD. Nơi nhiều ánh sáng
Câu 17: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại tới sức khỏe của con người?
A. Cây trúc đào B. Cây gọng vó C. Cây tam thấtD. Cây giảo cổ lam
Câu 18: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?
A. Bào tử B. Nón C. HoaD. Rễ
Câu 19: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?
A. Du canh du cư B. Phá rừng làm nương rẫy C. Trồng cây gây rừngD. Xây dựng những nhà máy thủy điện
Câu 20: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?
A. Trên đỉnh ngọn B. Trong kẽ lá C. Mặt trên của láD. Mặt dưới của lá
II. Tự luận
Bài 1: (2 đ)
a. Lương thực là gì?
b. vì sao không nên ăn( uống) thực phẩm hết hạn sử dụng?
c. Em hãy lấy ví dụ về hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
Bài 2: (2 đ)
Trình bày vai trò của thực vật trong đời sống? vì sao ở vùng ven biển và ven đê người ta thường trồng nhiều cây xanh
Bài 3: (1 đ)
vì sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
– Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
– Đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | C | A | D | D | C | A | C | D | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | B | C | D | C | B | A | B | C | D |
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Bài 1.
a. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung ứng chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như: protein (Chất đạm), lipit (Chất béo), calcium, phosphorus, sắt, những vitamin nhóm B (Như B1, B2, …) và những khoáng vật. (1 đ)
Chúng ta không nên ăn thực phẩm đã hết hạn sử dụng vì:
– Thực phẩm hết hạn sử dụng có thể bị nhiễm những loại vi khuẩn, nấm mốc (0,25)
– Chúng ta ăn vào có thể dẫn tới những hậu quả nghiêm trong như rối loạn tiêu hóa ( đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy), hoặc có thể gây ngộ độc, hoặc gây bệnh (0,25)
c. Ví dụ:
– Hỗn hợp đồng nhất: không khí, nước muối, nước đường,… (0,25)
– Hỗn hợp không đồng nhất: hỗn hợp cát và nước, hỗn hợp cát và bột sắt, dầu và nước, xăng và nước,… (0,25)
Bài 2.
TV có vai trò quan trọng trong thực tiễn đời sống con người:
- cung ứng lương thực, thực phẩm (Ngô, lúa, cây ăn quả…), (0,5)
- Nguyên liệu làm thuốc (nhân sâm, hạt, quả, lá, thân cây đinh lăng…), (0,25)
- Nguyên liệu cho những ngành công nghiệp (chế biến thực phẩm: cà phê, tiêu, điều,….), (0,25)
- Lấy gỗ (0,25)
- Làm cảnh (sung, thông…)…, (0,25)
Người ta thường trồng nhiều cây xanh ở vùng ven biển, ven đê để:
- Giữ đất, chống xói mòn, sạt lở (0,25)
- Cho bóng mát, điều hòa khí hậu (0,25)
Bài 3.
Rừng được coi là lá phổi của Trái Đất vì trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2 giúp điều hòa không khí (1 đ)
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.
Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Cmm.edu.vn (thptsoctrang.edu.vn)
Bạn thấy bài viết Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới) có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới) bên dưới để Trường THCS Đồng Phú có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thcsdongphucm.edu.vn của Trường THCS Đồng Phú
Nhớ để nguồn bài viết này: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới) của website thcsdongphucm.edu.vn
Chuyên mục: Văn học