Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2022 – 2023

Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2022 – 2023 tại thcsdongphucm.edu.vn

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2022 – 2023 gồm 5 đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 1 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.

Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 được biên soạn với cấu trúc các dạng đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong SGK Ngữ Văn lớp 7 Tập 1. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý vị và các em học sinh. kính thưa quý thầy cô. cùng các em ôn tập, củng cố kiến ​​thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 7 sắp tới. Ngoài ra, các em học sinh lớp 7 có thể tham khảo thêm: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 , Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Địa lí 7 , Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh 7. Dưới đây là 5 đề thi cuối học kì 1 lớp 7 7 Ngữ văn 7 năm 2022, mời các bạn theo dõi và tải về tại đây.

Mục lục

Đề thi học kì 1 môn Văn lớp 7 năm 2022 – Câu 1

Ma trận đề thi học kì 1 môn Văn 7

Tên chủ đề Biết

(cấp độ 1)

kiến thức (cấp độ 2) Vận dụng tổng cộng
Vận dụng (Cấp 3) sử dụng cao (cấp 4)
1. Đọc hiểu văn bản:

– Tài liệu: văn bản trong hoặc ngoài chương trình phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh.

Tiêu chí lựa chọn vật liệu:

01 đoạn trích/toàn văn tương đương với các văn bản đã học trong chương trình.

-Nhận biết các thông tin về văn bản, thể loại, phương thức biểu đạt, v.v.

– Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật trong văn bản.

Hiểu ý nghĩa của văn bản.

– Giải thích ý nghĩa của các chi tiết, hình tượng nghệ thuật trong đoạn trích/tác phẩm.

Cảm nhận ý nghĩa của một số hình ảnh đặc sắc của đoạn thơ/bài thơ.

– Vận dụng để giải quyết các tình huống thực tế.

Số câu: 3

Điểm: 3.0

Tỷ lệ: 30%

Học thuộc các khái niệm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ.

Hiểu tác dụng của: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ.

– Hiểu các yêu cầu trong chuẩn mực về từ ngữ.

Số câu: 1

Điểm: 1,0

Tỷ lệ 10%

Số câu:

Điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu: 1

Điểm: 1,0

Tỷ lệ 10%

Số câu: 1

Điểm: 2,0

Tỷ lệ: 20%

Số câu: 1

Điểm: 1.0

Tỷ lệ 10%

Số câu: 3

Điểm: 4.0

Tỷ lệ: 40%

2. Tạo văn bản:

Tạo văn bản biểu cảm

– Biết vận dụng kiến ​​thức, kĩ năng để viết bài văn biểu cảm kết luận sự kết hợp của các yếu tố tự truyện và mô tả Số câu: 1

Điểm: 6.0

Tỷ lệ: 60%

Số câu:

Điểm:

Tỉ lệ: %

Trước hết

1.0

mười

Trước hết

2.0

20

Trước hết

1.0

mười

Trước hết

6,0

60

4

10,0

100

Đề thi học kì 1 môn Văn lớp 7

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO……….

TRƯỜNG HỌC …………..

MÔN HỌC HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2022

NGỮ VĂN – LỚP 7

Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề

I. ĐỌC HIỂU

Dù có đếm được cát sông
Nhưng con không đếm được tình mẹ
Dù là sớm chiều
Nhưng tình mẹ thì vô bờ bến
Dù đi trăm miền
Nhưng tình mẹ vẫn núi
Mặc dù tôi có thể ngăn chặn những con sóng
Nhưng con không ngăn được tình mẹ
Ngay cả khi tôi vươn tới bầu trời xanh
Nhưng tôi không thể chạm tới trái tim của mẹ tôi
Mặc dù tôi đã bất hiếu một lần
Tình mẹ vẫn thì thầm bên con
Dù tôi đã lớn
Nhưng tình mẹ trước sau vẫn vuông tròn.
Ôi tình mẹ như trăng sao
Như đóa hồng chung thủy một màu
Tình yêu của mẹ ngày càng lớn
Chịu đựng đủ loại trời đất.
Ôi tình mẫu tử cao đẹp
Làm người con hiếu thảo suốt đời!

(Như Nhật Từ)

Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt và thể thơ của văn bản trên. (1,0 điểm)

Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ. (1,0 điểm)

Câu 3: Nêu nội dung của bài thơ trên. (1,0 điểm)

Câu 4: Từ nội dung bài thơ, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1,0 điểm)

II. VIẾT (6 điểm)

Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Rằm tháng giêng” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Văn 7

Câu Hồi đáp Điểm
I. ĐỌC VĂN BẢN
câu hỏi 1 – Thể thơ: Lục bát

– Phương thức biểu đạt: Biểu cảm

0,5.đồng

0,5 đồng

câu 2 – Câu chuyện ngụ ngôn về cụm từ “dù”

– Nhấn mạnh rằng dù có làm bao nhiêu cũng không thể so sánh được với công lao và tình yêu thương của mẹ dành cho con.

0,5.đồng

0,5.đồng

câu 3 Một đứa trẻ có thể làm được tất cả nhưng không thể hiểu hết được tấm lòng và tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con mình.

Nhắc con phải hiếu thảo với mẹ.

1.0.đồng
câu 4 – Quan tâm, giúp đỡ cha mẹ từ những việc nhỏ nhất.

– Là con phải kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.

– Làm tròn bổn phận của người con.

1.0. Đ.
II. VIẾT

*yêu cầu mẫu :

– Trình bày đúng hình thức bài văn, viết đúng thể loại văn biểu cảm.

– Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.

* nội dung yêu cầu:

Khai mạc – Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và khái quát toàn bài. 0,5.đồng
Thân hình Học sinh có thể diễn đạt như sau:
Một. Cảm nghĩ về hai câu thơ đầu: Thời gian và không gian trong hai câu thơ đầu tràn đầy vẻ đẹp và sức xuân:

Trăng tròn mùa xuân đầy ánh trăng

Nước suối thêm xuân”

Thời gian: “rằm xuân” -> đêm rằm tháng giêng, từ lá “rồng”, trăng tràn ngập cả không gian.

– Điệp từ “mùa xuân” được lặp lại liên tiếp 3 lần nhằm khẳng định sức sống của mùa xuân

=> Hai câu thơ đầu vẽ nên bức tranh núi rừng Việt Bắc tươi đẹp, thể hiện tinh thần lạc quan của Bác.

b. Cảm nghĩ về hai câu thơ cuối:

“Giữa cuộc thảo luận về các vấn đề quân sự
Trăng muộn lấp thuyền

– Câu thơ thứ ba gợi không khí mờ ảo của đêm trăng ở chiến khu Việt Bắc. Trong rừng sâu ấy là “Chuyện bộ đội” – một tác phẩm nội tâm kể về cuộc kháng chiến trường kỳ gian khổ của TDP.

– Câu thơ cuối “Trời khuya trăng đầy thuyền”

Thời gian: Đêm đến muộn hơn ánh trăng “dồi dào”, ánh trăng khuya lan tỏa khắp không gian.

Qua đó thể hiện niềm lạc quan và niềm tin của Người vào tương lai của cách mạng.

=> Hai câu cuối thể hiện tinh thần lạc quan của Hồ Chí Minh, ta càng kính trọng Người.

2.5. Đ.

2,5 đồng

Kết thúc Nêu tóm tắt nội dung và nghệ thuật của bài “Rằm tháng giêng”. 0,5 đồng

*Ghi chú: Phụ thuộc vào từ ngữ của học sinh để cho điểm phù hợp.

Đề thi học kì 1 môn Văn lớp 7 năm 2022 – Câu 2

Đề thi học kì 1 môn Văn lớp 7

Sở và Đào tạo ………….

CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC …….

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1

NĂM HỌC: 2022 – 2022

NGỮ VĂN – LỚP 7

Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề)

I, PHẦN ĐỌC – HIỂU:

Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu từ 1 đến 4:

Con cò đang bay vòng quanh
Dựa trên câu quan trọng bay ra chiến trường
Nghe ai hát trên núi
Hương đồng còn quyện trong mây
Ngàn năm trên dải đất này
Bao nhiêu tuổi cánh cò bay được?
Màu mây bao nhiêu tuổi?
Dân ca quê hương tôi muôn đời!

Các bạn đang xem: Đề thi học kì 1 môn Văn lớp 7 năm 2022 2023

(Dân ca – Nguyễn Duy, Cát trắng, Nxb Quân đội nhân dân, 1973)

1. Xác định phương thức biểu đạt chính và thể thơ của đoạn văn trên?

2. Tìm ít nhất 1 từ ghép và một từ ghép trong bài thơ?

3. Tìm biện pháp nghệ thuật nổi bật và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 4 câu cuối đoạn trích trên.

4. Nội dung bài thơ là gì?

PHẦN II: VIẾT (7 điểm)

Cảm nghĩ của em về bài thơ Qua Đèo Ngang của bà huyện Thanh Quan

Đáp án đề thi học kì 1 môn Văn 7

Phần Câu Nội dung Điểm
TÔI ĐỌC HIỂU 3.0
Trước hết Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: biểu cảm; Thể thơ: lục bát 0,5
2 Một từ: la da; từ ghép đẳng lập: núi non Trước hết
3 – BP nghệ thuật đặc sắc: + Điệp khúc:
– Hiệu quả của các biện pháp nghệ thuật: + Nhấn mạnh ca dao không bao giờ lỗi thời, xưa cũ. + Thể hiện niềm tin vào sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của dân ca nói riêng và các giá trị văn hóa truyền thống nói chung…
0,5

0,5

4 Nội dung: Giá trị của ca dao trong đời sống người Việt Nam 0,5
II VIẾT 7,0
Trước hết Viết bài văn về một tác phẩm văn học 7,0
Một. Đảm bảo hình thức bài văn 1,25
b. Xác định đúng kiểu bài, đúng đối tượng biểu đạt: bài thơ Qua Đèo Ngang. 0,5
1. Mở bài

Về tác giả, tác phẩm

– Bà Huyện Thanh Quan là nhà thơ nữ xuất sắc của nền văn học trung đại Việt Nam. Qua Đèo Ngang là bài thơ tiêu biểu cho phong cách sầu của cô.

2. Cơ thể

– Hai câu kết: Cảnh hoang vu đèo Ngang:

+ Không gian núi rừng hoang vu, hiu quạnh

+ Thời gian: hoàng hôn, chiều muộn

Gợi tâm trạng cô đơn, buồn bã Thiên nhiên hoang sơ: cỏ, hoa, lá

– Hai câu thực: Đời người thưa thớt, hiu hắt: Nghệ thuật đối

tính từ gợi hình

– Hai bài: Nỗi nhớ nhà, nhớ nhà qua tiếng cuốc và chim đa đa

– Hai câu kết: Nỗi buồn lên đến cực điểm: “ta với ta” là một nỗi cô đơn tuyệt đối

3. Kết bài: Nêu cảm nhận của em về bài thơ – Giọng điệu đau thương, phép so sánh, đảo trật tự câu, hình ảnh và âm thanh gợi – Thiên nhiên hoang sơ của đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của con người.

4.0
c. Sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả trong văn bản của bạn. Trước hết
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt 0,25

………….

Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn

Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong

Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT Lê Hồng Phong. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn Tags Đề thi học kì 2 lớp 7

Bạn thấy bài viết Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2022 – 2023 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2022 – 2023 bên dưới để Trường THCS Đồng Phú có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thcsdongphucm.edu.vn của Trường THCS Đồng Phú

Nhớ để nguồn bài viết này: Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2022 – 2023 của website thcsdongphucm.edu.vn

Xem thêm chi tiết về Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2022 – 2023
Xem thêm bài viết hay:  Mẫu giấy bán, cho tặng xe

Viết một bình luận