Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020 – 2021

Bạn đang xem: Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020 – 2021 tại thcsdongphucm.edu.vn

Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020 – 2021 gồm 3 đề thi chi tiết và chính xác. Bao gồm đáp án, hướng dẫn giải và bảng ma trận đề thi giúp học sinh lớp 8 ôn luyện môn Toán thuận tiện hơn.

Ngoài ra còn giúp quý thầy cô tham khảo, soạn đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo thêm Bộ 27 đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 8 môn Văn. Sau đây là thông tin chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Mục lục

Ma trận đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8

Nội dung kiến ​​thức Mức độ nhận thức Thêm vào
Biết kiến thức Sử dụng thấp sử dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL

1.Vitamin-muối khoáng

Bạn đang xem: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021

– Biết vai trò của vitamin A, muối i-ốt, KP . nguyên tắc

Số lượng các câu hỏi

3

Trước hết

3

Điểm

1,2đ

Trước hết

1,2đ

2. Bài tiết

Biết cấu tạo hệ bài tiết và các đơn vị chức năng của thận

Hiểu được vai trò và các giai đoạn của quá trình bài tiết.

Áp dụng kiến ​​thức vào thực tế để có hệ bài tiết khỏe mạnh?

Số lượng các câu hỏi 2 Trước hết 0,5 Trước hết 3 Trước hết
Điểm 0,8đ 1 đồng 0,5 đồng 1 đồng 1,8 đồng 1,5 đồng

3. Làn da

– Biết cấu trúc của da

Hiểu chức năng quan trọng nhất của da

Lý giải về việc nhổ lông mày và lạm dụng kem trộn

Số lượng các câu hỏi 2 Trước hết Trước hết 2 Trước hết
Điểm 0,8đ 0,4đ 1 đồng 0,8 1 đồng

4. Hệ thần kinh và các giác quan

Biết chức năng của não, cấu tạo của hệ thần kinh trung ương, các bộ phận của não

Giải thích nguyên nhân và hậu quả của tật cận thị. Hiểu được vai trò của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh tự động

Sử dụng những cách trên để khắc phục và phòng ngừa cận thị

Số lượng các câu hỏi 3 Trước hết 0,5 Trước hết 4 Trước hết
Điểm 1,2đ 0,6đ 0,5 đồng Trước hết 2.2 1,5 đồng
tổng cộng 10 câu 4 câu 2 câu 1 câu 4
4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 6 đồng 4 đồng

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8

A. Trắc nghiệm (6.0 pt-15 câu hỏi) Chọn câu trả lời đúng:

Câu 1. Để có vitamin D chúng ta cần làm gì để tránh loãng xương, còi xương:

A. Uống Vitamin D trực tiếp

B. Ăn nhiều rau xanh, tươi; quả chín

C. Tắm nắng vào sáng sớm và chiều tối.

D. Có thể thay thế bằng vitamin khác.

Câu 2. Muối khoáng nào có vai trò quan trọng trong việc tạo hồng cầu và giúp xương chắc khỏe cho cơ thể:

A. Ca và Fe .

B. Ca và P.

CK và Fe.

ĐK, Na, Fe, Cu

Câu 3: Nước tiểu đầu tiên trong hệ tiết niệu được hình thành ở đâu?

A. Trong nang cầu thận.

B. Ở bể thận.

C. Ở ống thận

D. Trong bồn tiểu

Câu 4: Tế bào da thường rụng ở lớp nào của da:

A. lớp tế bào sống.

B. lớp sắc tố.

C. lớp mô liên kết sợi.

D. lớp sừng

Câu 5. Quá trình hình thành nước tiểu trong hệ bài tiết gồm giai đoạn nào:

A. Quá trình lọc máu.

B. Quá trình tái hấp thu.

C. Bài tiết nhiều hơn.

D. Tất cả các quá trình trên.

Câu 6: Trong nước tiểu chính thức có glucôzơ thì người đó sẽ mắc bệnh gì?

A. Viêm gan, suy thận

B. Đái tháo nhạt.

C. Bệnh tiểu đường

D. Sỏi thận, Viêm tụy.

Câu 7: Trung tâm điều khiển tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, ….., thân nhiệt ở mức:

A. Trụ não và thân não trong.

B. Tiểu não.

C. Đại não

D. Tủy sống

Câu 8. Trung tâm điều khiển thăng bằng đảm nhận nhiệm vụ ở đâu:

A. Não giữa.

B. Tiểu não.

C. Đại não

D. Đầu và tủy sống

Câu 9. Bộ phận nào không có trong cấu tạo của tai:

A. Kho tiền.

B. Cơ quan đại diện.

C. Xương đe

D. xương quai xanh

Câu 10. Bộ phận nào không có trong cấu tạo của mắt:

A. Tuyến lệ.

B. Lưới.

C. Màng nhĩ

D. Màng giác mạc

Câu 11. Tuyến nội tiết nào sau đây có hoocmon tác động chủ yếu lên các tuyến còn lại:

A. Tuyến yên

B. Tuyến giáp, tuyến tụy.

C. Tuyến tùng.

D. Gan, ruột.

Câu 12. Tuyến nội tiết nào đảm nhận vai trò gây thoái hóa đốt sống cổ?

A. Tuyến yên.

B. Tuyến giáp trạng.

C. Tuyến thượng thận.

D. Tụy và thận.

Câu 13. Hoocmon nào sau đây liên quan đến giới tính ở người?

A. Estrogen và Testosterone.

B. Glucagôn.

C. Insuline.

D. Ôxytocin.

Câu 14. Các biện pháp tránh thai cần đảm bảo nguyên tắc nào sau đây:

A. Ngăn cản trứng trưởng thành và rụng.

B. Không cho tinh trùng gặp trứng.

C. Ngăn cản sự làm tổ của hợp tử.

D. Nên thực hiện một trong các biện pháp trên.

Câu 15. Để thai nhi phát triển tốt, sinh ra khỏe mạnh cần đảm bảo các yếu tố nào:

A. Sự phát triển hoàn chỉnh của cơ thể mẹ.

B. Tinh trùng của bố đã phát triển đầy đủ

C. Sức khỏe bà mẹ.

D. Tất cả các yếu tố A, B, C trên.

II. TUYÊN BỐ TRÁCH NHIỆM: 4 điểm

Câu 16: Hãy chỉ ra những đặc điểm của bộ não người chứng tỏ sự tiến hóa so với động vật?

Câu 17: Để có phản xạ học tập tốt, học sinh cần rèn luyện điều gì?

Câu 18: Để phát huy vai trò của thận để có cơ thể khỏe mạnh cần phải làm gì?

Câu 19. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Cho mỗi loại đường lấy 3 ví dụ?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Mỗi ​​câu trả lời đúng được 0,4 điểm

Câu Trước hết 2 3 4 5 6 7 số 8 9 mười 11 thứ mười hai 13 14 15
ĐA MỘT MỘT DỄ DỄ DỄ ĐỂ DI CHUYỂN DỄ MỘT ĐỂ DI CHUYỂN MỘT DỄ DỄ

II. MỤC TIÊU: (4 điểm)

Hồi đáp Điểm

Câu 16: (1,0pt) Sự tiến hóa của bộ não người

Tỷ lệ khối lượng não so với cơ thể con người lớn hơn so với các loài động vật khác.

Vỏ não ở người có nhiều khe nứt làm tăng diện tích bề mặt chứa tế bào thần kinh.

– Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như động vật có vú, còn có các trung tâm cảm giác và ngôn ngữ vận động: nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết rất quan trọng trong cuộc sống. .

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 17: (1,0 đ) Để có phản xạ học tập tốt:

– Phối hợp các giác quan và hoạt động tổng hợp: Nghe, nhìn, viết, đọc, nói,

– Thực hiện ghi nhớ băng theo nhiều cách

– Xây dựng ý thức tự học, tự rèn luyện,

– Luyện tập ôn tập, thực hành, rèn luyện các kỹ năng: nghe, viết, đọc, nói.

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 18: (1,0 đ). Bảo vệ thận cho cơ thể khỏe mạnh:

– Ăn uống đảm bảo đủ chất, không quá cay, chua, mặn, ngọt,….

– Hạn chế rượu bia, cà phê, chất kích thích, độc hại, uống đủ nước,….

– Hàng ngày, lao động điều độ, nghỉ ngơi hợp lý, thư giãn lành mạnh

– Thường xuyên tập thể dục, thư giãn, xoa bóp, xoa bóp lưng

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 19: (1,0 đ). Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết, mỗi bên cho 3 ví dụ.

đặc sắc

so sánh

Tuyến ngoại tiết

Nội tiết

Như nhau

Các tế bào tuyến đều tiết ra các sản phẩm chế tiết.

Đặc biệt:

– Kích thước lớn hơn.

– Có ống dẫn lưu chất tiết ra ngoài.

– Lượng dịch tiết ra nhiều, hoạt động không hiệu quả.

– Kích thước nhỏ hơn.

Không có ống dẫn, chất tiết đi trực tiếp vào máu.

– Lượng bài tiết ít, hoạt tính mạnh.

0,25

0,25

0,25

Ví dụ

Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, ruột, gan, dạ dày,….

Tuyến giáp, tuyến yên, tuyến

0,25

………….

Vui lòng tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết hơn

Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong

giáo dục lớp 8

Bản quyền bài viết thuộc về Trường THCS Đồng Phú.Edu.Vn. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: thcsdongphucm.edu.vn Tags Đề thi học kì 2 lớp 8

Bạn thấy bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020 – 2021 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020 – 2021 bên dưới để Trường THCS Đồng Phú có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thcsdongphucm.edu.vn của Trường THCS Đồng Phú

Nhớ để nguồn bài viết này: Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020 – 2021 của website thcsdongphucm.edu.vn

Xem thêm chi tiết về Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020 – 2021
Xem thêm bài viết hay:  Bàn về vai trò của gia đình trong đời sống mỗi con người

Viết một bình luận