Mục lục
Bài 1 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài 1 (trang 37 SGK Hóa 11): Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng tỏ amoniac tan nhiều trong nước?
Câu trả lời:
Các bạn đang xem bài: Giáo án Hóa học lớp 11 bài 8 – Amoniac và muối amoni
– Cuộc thí nghiệm:
– Khí amoniac cho vào bình thủy tinh, đậy bằng nút cao su có ống thủy tinh nhọn xuyên qua.
Nhúng đầu ống thủy tinh vào chậu nước có pha sẵn vài giọt phenolphtalein.
– Hiện tượng: Nước dâng lên rất nhanh trong ống thuỷ tinh nhọn rồi phun lên tia hồng
– giải thích: Khí Amoniac tan rất nhanh trong nước làm áp suất trong bình giảm nên áp suất bên ngoài không khí nén vào mặt thoáng của chậu nước làm nước trong ống thuỷ tinh phun lên thành dòng. Amoniac tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
Bài 2 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài 2 (trang 37 SGK Hóa học 11): Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau và viết các phương trình hóa học:
Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
Câu trả lời:
Các bạn đang xem bài: Giáo án Hóa học lớp 11 bài 8 – Amoniac và muối amoni
– Biểu đồ:
Phương trình phản ứng:
(1) Khí NH3 + H2O NH4OH
(2) NH3 + HCl → NH4Cl
(3) NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
(4) NH3 + HNO3 → NH4NO3
(5) NH4NO3 → N2O + 2H2O
Bài 3 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài 3 (trang 37 SGK Hóa học 11): Ngày nay, để sản xuất amoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hóa hỗn hợp gồm không khí, nước và metan (thành phần chính của khí thiên nhiên) có xúc tác. Phản ứng giữa metan và nước tương đối tạo ra hydro và carbon dioxide. Để loại bỏ oxi và thu nitơ, người ta đốt metan trong bình kín chứa không khí. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí hiđro, loại bỏ khí oxi, tổng hợp khí amoniac?
Câu trả lời:
Các bạn đang xem bài: Giáo án Hóa học lớp 11 bài 8 – Amoniac và muối amoni
Phương trình điều chế hiđro
CH4 + 2H2O –to, xt → CO2 + 4H2
Phương trình loại bỏ khí oxy:
CH4 + 2O2 –to→ CO2 + 2H2O
Phương trình tổng hợp amoniac:
N2 + 3H2 –450-500o, Fe, 200-300atm→ 2NH3
Bài 4 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài 4 (trang 38 SGK Hóa 11): Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết các phương trình hóa học cho các phản ứng đã dùng.
Câu trả lời:
Các bạn đang xem bài: Giáo án Hóa học lớp 11 bài 8 – Amoniac và muối amoni
Cho quỳ tím vào từng ống: ống màu xanh là dung dịch NH3; hai ống màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4; ống không có hiện tượng là Na2SO4.
Cho Ba(OH)2 vào hai ống nghiệm làm quỳ tím hóa đỏ. Nếu thấy ống nào có khí mùi khai là NH4Cl, ống nào có khí mùi khai và kết tủa là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Bài 5 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài 5 (trang 38 SGK Hóa 11): Để phản ứng tổng hợp amoniac luôn ở trạng thái cân bằng, cần đồng thời:
A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
D. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
Câu trả lời:
Các bạn đang xem bài: Giáo án Hóa học lớp 11 bài 8 – Amoniac và muối amoni
– Đáp án C .
– Phản ứng điều chế NH3:
– Sau phản ứng, số mol khí giảm nên theo nguyên tắc chuyển dịch cân bằng, khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất (chiều thuận).
– Phản ứng này tỏa nhiệt nên khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt độ (thuận).
Bài 6 trang 38 SGK Hóa học 11
Bài 6 (trang 38 SGK Hóa 11): Trong phản ứng nhiệt phân muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ thay đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong đó ion muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong đó ion muối đóng vai trò chất oxi hóa?
Câu trả lời:
Các bạn đang xem bài: Giáo án Hóa học lớp 11 bài 8 – Amoniac và muối amoni
Phản ứng nhiệt phân:
Trong hai phản ứng trên, số oxi hóa của nitơ trong mỗi phản ứng đều thay đổi. Trong mỗi phân tử muối có một nguyên tử nitơ có số oxi hóa tăng dần và một nguyên tử có số oxi hóa giảm dần, đây là phản ứng oxi hóa khử nội phân tử. Trong cả hai phản ứng, các nguyên tử nitơ trong ion NH+4 đều giống nhau. chất khử (chất cho) nitơ từ số oxi hóa -3 tăng lên 0 trong phản ứng (1) và +1 trong phản ứng (2). Nguyên tử nitơ trong ion NO2– và NO3– là chất (chất) oxi hóa. nhận e). Ở phản ứng (1) số oxi hóa của N tăng từ +3 (trong NO2– ) đến 0 và ở phản ứng (2) số oxi hóa của nitơ tăng từ +5 (trong NO3–) đến +1.
Bài 7 trang 38 SGK Hóa học 11
Bài 7 (trang 38 SGK Hóa 11): Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00M, đun nóng nhẹ.
Một. Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và ion?
b. Tính thể tích khí (dktc) thu được?
Câu trả lời:
Các bạn đang xem bài: Giáo án Hóa học lớp 11 bài 8 – Amoniac và muối amoni
a) 2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O
NH4+ + OH– → 2NH3↑ + H2O
b) n(NH4)2SO4 = 0,15. 1 = 0,15 mol
Theo phương trình: nNH3 = 2. n(NH4)2SO4 = 0,15. 2 = 0,3 mol
VNH3 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít
Bài 8 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài 8 (trang 38 SGK Hóa Học 11): Cần dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,00 gam NH3. Giả sử hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đều đo ở đtc.
A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2
B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2
C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2
Câu trả lời:
Các bạn đang xem bài: Giáo án Hóa học lớp 11 bài 8 – Amoniac và muối amoni
– Đáp án A
Do hiệu suất 25%
nN2 cần = 2(mol) và nH2 cần = 6(mol).
⇒VN2 = 2. 22,4 = 44,8 (lít) và VH2 = 22,4. 6= 134,4 (lít).
Tính chất của Amoniac (NH3), Muối amoni: Tính chất lý hóa học, Điều chế, Ứng dụng
I. Cấu trúc phân tử
Trong phân tử NH3, N liên kết với 3 nguyên tử hiđro bằng 3 liên kết cộng hóa trị có cực. NH3 có cấu trúc hình tháp với một nguyên tử nitơ ở trên cùng. Nitơ có một cặp electron hóa trị chịu trách nhiệm về tính bazơ của NH3.
II. Tính chất vật lý
Amoniac (NH3) là chất khí không màu, mùi hắc, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước.
III. Tính chất hóa học
1. Tính cơ bản yếu
Tác dụng với nước:
NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH–
⇒ Dung dịch NH3 là dung dịch bazơ yếu.
– Phản ứng với dung dịch muối (muối của kim loại với hiđroxit không tan):
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+
– Phản ứng với axit → muối amoni:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
2. Khả năng tạo phức
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan các hiđroxit hoặc muối ít tan của một số kim loại tạo thành dung dịch phức chất.
Ví dụ:
* Với Cu(OH)2:
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (xanh đậm)
* Với AgCl:
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Sự tạo thành ion phức là do sự kết hợp của phân tử NH3 với số electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
3. Thuộc tính loại bỏ
– Amoniac có tính khử: phản ứng với oxi, clo và khử được một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).
– Phản ứng với oxi:
– Phản ứng với clo:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3 kết hợp ngay với HCl tạo ra “khói trắng” NH4Cl
– Phản ứng với CuO:
IV. Ứng dụng
– Sản xuất axit nitric, phân đạm như urê (NH2)2CO; NH4NO3; (NH4)2SO4; …
– Điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa.
Amoni lỏng được sử dụng làm chất làm lạnh trong máy điều hòa không khí.
V. Điều chế
1. Trong phòng thi
Đun nóng muối amoni với Ca(OH)2
2. Trong công nghiệp
Tổng hợp từ nitơ và hydro
– Nhiệt độ: 450 – 500oC.
– Áp suất cao từ 200-300 atm.
– Chất xúc tác: kim loại đen được trộn với Al2O3, K2O,…
Làm lạnh hỗn hợp khí bay hơi, NH3 hóa lỏng được tách ra.
B. MUỐI AMONI
Nó là một tinh thể ion bao gồm cation NH4+ và một anion axit-bazơ.
I. Tính chất vật lý
– Là hợp chất ion kết tinh, phân tử gồm cation NH4+ và anion gốc axit.
– Tan nhiều trong nước, phân li hoàn toàn thành ion.
NH4Cl → NH4+ + Cl–; Ion NH4+ không có màu.
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thủy phân: Tạo môi trường axit làm quỳ tím hóa đỏ.
NH4+ + HOH → NH3 + H3O+ (Tính axit)
2. Phản ứng với dung dịch kiềm: (nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm)
3. Phản ứng nhiệt phân
– Muối amoni chứa các gốc axit không có tính oxi hóa, khi đun nóng bị phân hủy thành NH3.
NH4HCO3 (bột nở) được dùng để làm bánh bông lan.
– Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa khi nhiệt phân cho N2, N2O.
– Nhiệt độ đến 500oC, ta có phản ứng:
2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O
Bản quyền bài viết thuộc luongthevinh.edu.vn. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://luongthevinh.edu.vn
https://luongthevinh.edu.vn/hoa-hoc-lop-11-bai-8-ammoniac-va-muoi-ammonium/
Bạn thấy bài viết Hóa học lớp 11 Bài 8 – Amoniac và muối amoni có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Hóa học lớp 11 Bài 8 – Amoniac và muối amoni bên dưới để Trường THCS Đồng Phú có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thcsdongphucm.edu.vn của Trường THCS Đồng Phú
Nhớ để nguồn bài viết này: Hóa học lớp 11 Bài 8 – Amoniac và muối amoni của website thcsdongphucm.edu.vn
Chuyên mục: Văn học