Loạn thị bao nhiêu độ thì được miễn đi nghĩa vụ quân sự?

Bạn đang xem: Loạn thị bao nhiêu độ thì được miễn đi nghĩa vụ quân sự? tại thcsdongphucm.edu.vn

Quy định về điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự ? Loạn thị bao nhiêu thì được miễn nghĩa vụ quân sự? Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào?

Như chúng ta đã biết, thực hiện nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm các hình thức như tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân Việt Nam. Công dân phải nghiêm chỉnh thực hiện nghĩa vụ quân sự khi có đủ các điều kiện. Những trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự? Loạn thị bao nhiêu thì được miễn nghĩa vụ quân sự?

Hotline tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7:

Mục lục

1. Quy định về điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự:

1.1. Nghĩa vụ quân sự là gì?

Nghĩa vụ quân sự (nghĩa vụ quân sự) được hiểu là nghĩa vụ quốc phòng mà công dân cần phải thực hiện trong quân đội dưới hình thức phục vụ tại ngũ hoặc phục vụ trong ngạch dự bị nếu có đủ các điều kiện tuyển chọn. ngủ. Việc quản lý việc tham gia nghĩa vụ quân sự tại Việt Nam đang được thực hiện theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 do Quốc hội ban hành. Mỗi công dân Việt Nam từ khi sinh ra đều có nghĩa vụ với đất nước, đặc biệt là nghĩa vụ quân sự. Đó không chỉ là nghĩa vụ đối với hiện tại và tương lai trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, mà còn là trách nhiệm bảo vệ thành quả cách mạng của cha ông ta đã hy sinh vì hòa bình. , độc lập dân tộc và hạnh phúc cho nhân dân

1.2. Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi nhập ngũ:

Điều 11. Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi nhập ngũ Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định:

1. Đúng đối tượng, trình tự, thủ tục, chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

2. Thống nhất, công khai, minh bạch, thuận tiện cho công dân.

3. Quản lý chặt chẽ, nắm chắc số lượng, chất lượng, danh tính công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.

4. Mọi thay đổi về nơi cư trú của công dân trong độ tuổi nhập ngũ phải được đăng ký và quản lý theo quy định của pháp luật.

Theo đó, có thể thấy pháp luật đã quy định chi tiết về nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự căn cứ vào tính chất, đặc điểm của việc thực hiện nghĩa vụ quân sự. Ví dụ, việc thực hiện nghĩa vụ quân sự phải đúng đối tượng, thủ tục, chính sách do pháp luật quy định nên việc đăng ký nghĩa vụ quân sự được thực hiện đúng chế độ, quy định. nghiêm túc nhất.

Quản lý chặt chẽ, nắm chắc số lượng, chất lượng, danh tính công dân trong độ tuổi nhập ngũ sẽ giúp cho công tác tuyển chọn, quản lý số lượng đăng ký thực hiện nghĩa vụ quân sự được tốt hơn. và an toàn hơn

1.3. Miễn nghĩa vụ quân sự:

Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần, bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

Theo đó, những trường hợp quy định trên sẽ được miễn gọi nhập ngũ. Do đối tượng là người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, tâm thần hoặc mãn tính nên không thể và không đủ điều kiện sức khỏe để có thể đáp ứng điều kiện huấn luyện, linh hoạt trong hoạt động quân sự. . Vì vậy, pháp luật đã quy định về miễn nghĩa vụ quân sự trong trường hợp này.

2. Loạn thị bao nhiêu thì được miễn nghĩa vụ quân sự?

Tóm tắt câu hỏi:

Em năm nay 20 tuổi, cao 1m73, nặng 65kg, cận thị 4 độ, loạn thị 0,5 độ, vậy em có đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự không? Cám ơn!

Luật sư tư vấn:

Việc xác định tiêu chuẩn sức khỏe của bạn được quy định tại Mục I Phụ lục I (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 36/2011 TTLT-BYT-BQP) quy định:

II. TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THEO BỆNH (Bảng 2)

  1. Những căn bệnh về mắt
2 Thiển cận:
– Cận thị dưới -1,5 D 2
– Cận thị từ – 1,5 đ đến dưới – 3 đ 3
– Cận thị từ – 3 điểm đến dưới – 4 điểm 4
– Cận thị từ – 4 đ đến dưới – 5 đ 5
– Cận thị từ -5 D trở lên 6
5 Các loại loạn thị 6

Đồng thời, việc phân loại sức khỏe được quy định tại Khoản 4 Điều 9 Thông tư 36/2011 TTLT-BYT-BQP:

Điều 9. Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

4. Phân loại sức khoẻ: Căn cứ vào số điểm cho 8 tiêu chuẩn ghi trong phiếu sức khoẻ nghĩa vụ quân sự. Cách phân loại cụ thể như sau:

a) Loại 1: 8 tiêu chí đều đạt 1 điểm, đã phục vụ ở hầu hết các quân, binh chủng.

b) Loại 2: Có ít nhất 1 tiêu chí mức điểm 2, có khả năng phục vụ ở hầu hết các nghĩa vụ quân sự.

c) Loại 3: Có ít nhất 1 tiêu chí đạt điểm 3, có khả năng phục vụ ở quân chủng, ngành nào đó.

đ) Loại 4: Có ít nhất 1 tiêu chí đạt điểm 4, chỉ phục vụ hạn chế cho một số quân, ngành.

đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu đạt điểm 5, có khả năng làm một số công việc hành chính khi có lệnh tổng động viên.

e) Loại 6: Có ít nhất 1 điểm tiêu chuẩn là 6, thuộc loại sức khỏe miễn gọi nhập ngũ.

Theo thông tin bạn cung cấp, trường hợp của bạn là cận thị 4 độ, loạn thị 0,5 độ, thuộc tình trạng sức khỏe loại 6 được quy định tại điểm e khoản 1 Điều 9 Thông tư 36/2011 TTLT-BYT-BQP. Như vậy, trường hợp của bạn được miễn nghĩa vụ quân sự.

3. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nghĩa vụ quân sự:

3.1. Vi phạm quy định về khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự:

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP thì mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về khám sức khỏe và khám thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

Tại Điều 6. Vi phạm quy định về khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự:

1. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian, địa điểm khám sức khỏe quy định trong lệnh khám sức khỏe hoặc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không đến. có lý do chính đáng.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Người giám định y khoa gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe để trốn tránh nghĩa vụ quân sự;

b) Đưa tiền hoặc lợi ích vật chất khác cho cán bộ, nhân viên quân y để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự;

c) Cán bộ, nhân viên quân y cố ý làm sai lệch các yếu tố sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khám giám định y khoa theo kế hoạch của Hội đồng nghĩa vụ quân sự đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được của nhân viên y tế đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này;

c) Buộc thực hiện lại việc khám sức khỏe đối với người được khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này.”

Theo đó, căn cứ quy định tại Điều 37 Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền phạt tiền lên đến 5.000. 000 đồng vi phạm. lĩnh vực quốc phòng và việc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Mục 6 Chương II Nghị định 120/2013/NĐ-CP về vấn đề này

Như vậy, việc thi hành thẩm quyền xử phạt tiền thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nhưng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Mục 1 không thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã mà thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Vì vậy, căn cứ Điều 52 Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định về nguyên tắc xác định, phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì thẩm quyền xử phạt, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả sẽ được xác định. việc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3.2. Đối với hành vi cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự:

Đối với hành vi cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự, đây cũng là hành vi vi phạm phổ biến của các gia đình có nam thanh niên trong độ tuổi nhập ngũ như:

Không giao giấy báo khám sức khỏe, lệnh gọi nhập ngũ; không hợp tác với người có thẩm quyền trong việc nhận thông báo, lệnh khám bệnh, lệnh gọi nhập ngũ (hành vi phổ biến là: không biết nơi làm việc, quê quán nên không giao được lệnh khám, lệnh gọi nhập ngũ). … ) theo pháp luật.

Trong trường hợp này, người có thẩm quyền lập biên bản, xử lý hành vi cản trở người có trách nhiệm thi hành công vụ đối với việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự, khám sức khỏe thực hiện các nhiệm vụ sau đây: . Nghĩa vụ quân sự, chấp hành lệnh nhập ngũ, phạt 2-3 triệu đồng theo Khoản 2 Điều 9 Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định

Trên đây là những thông tin chúng tôi cung cấp về loạn thị bao nhiêu thì được miễn nghĩa vụ quân sự? và các thông tin pháp lý khác trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành.

Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong

Danh mục: Tổng hợp

Bản quyền bài viết thuộc về Trường THCS Đồng Phú.Edu.Vn. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: thcsdongphucm.edu.vn

Bạn thấy bài viết Loạn thị bao nhiêu độ thì được miễn đi nghĩa vụ quân sự? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Loạn thị bao nhiêu độ thì được miễn đi nghĩa vụ quân sự? bên dưới để Trường THCS Đồng Phú có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thcsdongphucm.edu.vn của Trường THCS Đồng Phú

Nhớ để nguồn bài viết này: Loạn thị bao nhiêu độ thì được miễn đi nghĩa vụ quân sự? của website thcsdongphucm.edu.vn

Kiến thức chung

Xem thêm chi tiết về Loạn thị bao nhiêu độ thì được miễn đi nghĩa vụ quân sự?
Xem thêm bài viết hay:  Bài thơ Tiếng gà trưa được sáng tác trong hoàn cảnh nào

Viết một bình luận