Công ty luật Minh Khuê cung cấp mẫu giấy xác nhận nợ để Quý khách hàng tham khảo. Thông tin pháp lý liên quan vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ trực tiếp. Cùng theo dõi bài viết dưới đây
Mục lục
1. Mẫu biên bản thỏa thuận xác nhận nợ như thế nào?
Biên bản thỏa thuận xác nhận nợ được hiểu là văn bản pháp lý dùng để xác nhận và ghi nhận việc thu hồi nợ giữa hai bên. Điều này đảm bảo rằng cả hai bên đều đồng ý về số tiền nợ, cách thức trả nợ và thời gian hoàn trả
Biên bản thỏa thuận xác nhận nợ thường bao gồm các thông tin sau:
Bạn đang xem bài viết: Mẫu Biên bản thỏa thuận xác nhận nợ
– Tên và địa chỉ của hai bên
– Số nợ phải trả
– Thời hạn trả nợ
– Phương thức thanh toán (trả 1 lần hoặc trả góp)
– Các quy định pháp luật khác liên quan đến thu hồi nợ
Sau khi hai bên đã ký vào biên bản xác nhận nợ, văn bản này sẽ có giá trị pháp lý và được sử dụng trong trường hợp xảy ra tranh chấp về việc trả nợ sau này.
Biên bản thỏa thuận xác nhận nợ là văn bản có giá trị pháp lý xác nhận và ghi nhận việc thu hồi nợ giữa hai bên. Tài liệu này rất quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp liên quan đến nợ trong tương lai. Cụ thể, khế ước xác nhận nợ có thể có những hiệu lực cụ thể:
– Bằng chứng về sự thỏa thuận giữa hai bên: biên bản thỏa thuận xác nhận nợ là văn bản có chữ ký của hai bên để xác nhận việc xử lý khoản nợ. Tài liệu này có thể được sử dụng để chứng minh sự đồng ý của cả hai bên đối với điều khoản thu hồi nợ.
– giải quyết tranh chấp: nếu sau này hai bên có tranh chấp liên quan đến việc giải quyết khoản nợ thì biên bản xác nhận nợ có thể được dùng làm bằng chứng trong các vụ kiện tụng hoặc trọng tài.
– Tính bắt buộc thực hiện: giấy xác nhận nợ là văn bản có giá trị pháp lý và được dùng để đòi nợ, cưỡng chế trả nợ nếu một trong các bên không thực hiện đúng cam kết. thuận lợi
– Nâng cao tính minh bạch: việc ký kết biên bản xác nhận nợ sẽ làm tăng sự rõ ràng và thấu hiểu trong việc thu hồi nợ giữa hai bên, từ đó tạo sự tin tưởng và hỗ trợ cho quá trình giao dịch. bản dịch trong tương lai
Vì vậy, biên bản thỏa thuận xác nhận nợ là chứng từ quan trọng trong việc thu hồi nợ và tạo sự rõ ràng trong quá trình giao dịch.
2. Mẫu giấy xác nhận nợ
Download mẫu biên bản thỏa thuận xác nhận nợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——***——
BIÊN BẢN THỎA THUẬN XÁC NHẬN KHOẢN NỢ
(Vv: Giấy xác nhận nợ giữa 2 đối tượng)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ vào ý chí của các bên.
hôm nay, ngày 11 tháng 5 năm 2023, tại địa chỉ số a, phường X, quận Y, thành phố Z, tỉnh T
Chúng tôi bao gồm những điều sau đây:
BÊN A: Nguyễn Văn A
ĐKKD/CMND: 112xxxxxxxxxxxxx
Địa chỉ: Số b, phường X, quận Y, thành phố Z, tỉnh T
Điện thoại: 012xxxxxxxxxxx
Email: Không
BÊN B: Phạm Thị B
ĐKKD/CMND: 234xxxxxxxxxxxxxxx
Địa chỉ: Số c, phường X, quận Y, thành phố Z, tỉnh T
Điện thoại: 023xxxxxxxxxxxxxxx
Email: Không
Đồng ý ký vào Giấy xác nhận nợ với các điều khoản và điều kiện sau:
Điều 1. Khế ước xác nhận nợ
Sau khi đối chiếu, hai bên thống nhất xác nhận công nợ, đến hết ngày 20/10/2023 doanh nghiệp không còn nợ bên B tổng số tiền: 100.000.000 đồng
(Bằng chữ: Một trăm triệu đồng), trong đó:
– Nợ gốc: 90.000.000 VNĐ
– Lợi nhuận: 10.000.000 VNĐ
Điều 2. Cam kết của Bên A
2.1. Bên A Nguyễn Văn A cam kết sẽ dùng toàn bộ tài sản riêng của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này thay cho Bên B;
2.2. Thanh toán đầy đủ theo thỏa thuận;
2.3. các quyền và nghĩa vụ khác trong Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cam kết của HỢP ĐỒNG
3.1. Cho phép Bên A dùng toàn bộ tài sản riêng của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng xác nhận nợ này;
3.2. Xoá bỏ nghĩa vụ trả nợ cho doanh nghiệp A và tất cả các thành viên trong doanh nghiệp A (trừ Bên A) và không yêu cầu bất kỳ ai ngoài Bên A phải trả nợ;
3.3. Tạo điều kiện cho Bên A có vốn tham gia hoạt động kinh doanh;
3.4. các quyền và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 4: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
4.1. Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký;
4.2. Biên bản xác nhận nợ được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
QUA MỘT BÊN (Ký và ghi rõ họ tên) |
MẶT B (Ký và ghi rõ họ tên) |
3. Một số thông tin liên quan đến khế ước xác nhận nợ
Về nghĩa vụ trả nợ khi quá hạn hợp đồng:
Khi hợp đồng vay tài sản được xác lập, giữa các bên phát sinh quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, bên cho vay sẽ có quyền yêu cầu bên vay trả lại số tiền đã vay. tiền vay cùng với tiền lãi, nếu có, theo thời hạn hoàn trả đã thỏa thuận. Nếu quá hạn trả nợ mà bên vay vẫn chưa trả thì bên cho vay được tính thêm tiền lãi quá hạn kể từ thời điểm hết thời hạn cho vay.
Nếu bên vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ thì bên cho vay có quyền khởi kiện ra Tòa án yêu cầu bên vay trả lại số tiền đã vay và tiền lãi quá hạn kể từ thời điểm hết thời hạn cho vay. Trong trường hợp này, việc lập biên bản thỏa thuận xác nhận nợ sẽ giúp củng cố sự thỏa thuận giữa hai bên và tăng sự rõ ràng, thấu hiểu trong việc thu hồi nợ giữa hai bên. Tài liệu này cũng có thể được sử dụng làm bằng chứng trong các vụ kiện hoặc trọng tài, nếu hai bên có tranh chấp về việc giải quyết các khoản nợ trong tương lai.
Về khởi kiện đòi nợ:
Khi có thỏa thuận xác nhận nợ, hai bên có thể thỏa thuận thời gian thanh toán cụ thể. Nếu bên vay không chịu trả và đưa ra lý do không chính đáng thì bên cho vay có quyền khởi kiện bên vay ra Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của bên vay để được giải quyết.
Cụ thể, theo quy định tại Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì Tòa án phải nhận đơn khởi kiện do đương sự nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường bưu điện và phải ghi vào Sổ nhận đơn. Tòa án phải xét đơn khởi kiện trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày phân công Thẩm phán xét đơn cho Tòa án có thẩm quyền hoặc trả lại đơn cho người khởi kiện nếu vụ án không thụ lý. thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án
Một số lưu ý khác:
Ngoài việc khởi kiện ra tòa, các bên cũng có thể thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng các biện pháp khác như giải quyết tranh chấp ngoài tòa án, trọng tài hoặc thông qua các biện pháp giải quyết tranh chấp mà hai bên đã thỏa thuận. Biên bản xác nhận nợ chứng minh bên vay đã nhận số tiền và đồng ý trả lại số tiền cho bên vay. Biên bản này cũng có thể được sử dụng làm bằng chứng trong các vụ kiện tụng liên quan đến nợ nần.
Trên đây là toàn bộ nội dung thông tin tư vấn chi tiết về chủ đề Biên bản xác nhận nợ mà Luật Minh Khuê cung cấp cho quý khách hàng. Ngoài ra, quý khách hàng có thể tham khảo thêm các bài viết về chủ đề thỏa thuận trả nợ của Luật Minh Khuê. Mọi vướng mắc bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số. Gọi điện đến số 1900.6162 hoặc gửi email chi tiết yêu cầu cụ thể trực tiếp đến địa chỉ email: tư vấn pháp luật qua email: [email protected] để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ tốt nhất từ Luật Minh Khuê. Chúng tôi rất hân hạnh nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng. Trân trọng./.
Trích dẫn từ: Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Miền Trung Chuyên mục: Biểu mẫu
Bạn thấy bài viết Mẫu biên bản thỏa thuận xác nhận nợ có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Mẫu biên bản thỏa thuận xác nhận nợ bên dưới để Trường THCS Đồng Phú có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: thcsdongphucm.edu.vn của Trường THCS Đồng Phú
Nhớ để nguồn bài viết này: Mẫu biên bản thỏa thuận xác nhận nợ của website thcsdongphucm.edu.vn
Chuyên mục: Văn học